07 trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024?

07 trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024? Cơ quan nào có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với công chức?

07 trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 68a Nghị định 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức như sau:

Điều 68a. Tạm đình chỉ công tác đối với công chức
1. Công chức có thể bị tạm đình chỉ công tác trong các trường hợp sau:
a) Có hành vi vi phạm về phẩm chất đạo đức, lối sống gây ảnh hưởng tiêu cực, bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín tổ chức, cá nhân;
b) Có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực thi công vụ;
c) Cố tình trì hoãn, đùn đẩy, né tránh trách nhiệm, không thực hiện công việc thuộc thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
d) Đang bị xem xét, xử lý kỷ luật mà cố ý không thực hiện yêu cầu của cấp có thẩm quyền trong quá trình xem xét, xử lý vi phạm của bản thân hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác để tác động, gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý hoặc nếu để tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý kỷ luật;
đ) Đã bị xử lý kỷ luật đảng và đang trong thời gian chờ xem xét, xử lý chức vụ chính quyền mà nếu tiếp tục công tác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
e) Có văn bản đề nghị tạm đình chỉ công tác của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, các cơ quan tiến hành tố tụng hoặc của cơ quan khác có thẩm quyền;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
[...]

Như vậy, 07 trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024 gồm:

- Có hành vi vi phạm về phẩm chất đạo đức, lối sống gây ảnh hưởng tiêu cực, bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín tổ chức, cá nhân;

- Có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực thi công vụ;

- Cố tình trì hoãn, đùn đẩy, né tránh trách nhiệm, không thực hiện công việc thuộc thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Đang bị xem xét, xử lý kỷ luật mà cố ý không thực hiện yêu cầu của cấp có thẩm quyền trong quá trình xem xét, xử lý vi phạm của bản thân hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác để tác động, gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý hoặc nếu để tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý kỷ luật;

- Đã bị xử lý kỷ luật đảng và đang trong thời gian chờ xem xét, xử lý chức vụ chính quyền mà nếu tiếp tục công tác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Có văn bản đề nghị tạm đình chỉ công tác của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, các cơ quan tiến hành tố tụng hoặc của cơ quan khác có thẩm quyền;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

07 trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024?

07 trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với công chức?

Tại khoản 2 Điều 68a Nghị định 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định cụ thể:

Điều 68a. Tạm đình chỉ công tác đối với công chức
[...]
2. Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác:
a) Đối với công chức lãnh đạo, quản lý do người đứng đầu cấp có thẩm quyền bổ nhiệm và quản lý thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức quyết định.

Theo đó, thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với công chức như sau:

- Đối với công chức lãnh đạo, quản lý do người đứng đầu cấp có thẩm quyền bổ nhiệm và quản lý thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.

- Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức quyết định.

Quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức đương nhiên hết hiệu lực thi hành khi nào?

Tại khoản 3 Điều 68a Nghị định 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định cụ thể:

Điều 68a. Tạm đình chỉ công tác đối với công chức
[...]
3. Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày làm việc; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm thời gian tạm đình chỉ nhưng không quá 15 ngày làm việc. Thời hạn tạm đình chỉ đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thực hiện theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
Quyết định tạm đình chỉ công tác đương nhiên hết hiệu lực thi hành khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác.
[...]

Như vậy, theo quy định, quyết định tạm đình chỉ công tác đương nhiên hết hiệu lực thi hành khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác.

Lưu ý: Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày làm việc; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm thời gian tạm đình chỉ nhưng không quá 15 ngày làm việc.

Thời hạn tạm đình chỉ đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 68a Nghị định 138/2020/NĐ-CP thực hiện theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.

Xử lý kỷ luật đối với công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xử lý kỷ luật đối với công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức bị kỷ luật khiển trách thì có được xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở không?
Hỏi đáp Pháp luật
07 trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì có được dự thi tuyển công chức vào cơ quan nhà nước hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức vi phạm giao thông có bị xử lý kỷ luật? Công chức bị xử lý kỷ luật thì xếp loại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức sử dụng xe công tham gia các lễ hội bị xử lý thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo vi phạm lần đầu thì có bị kỷ luật giáng chức không? Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức Bộ Tài chính vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình chưa xem xét xử lý kỷ luật trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức nữ mang thai có hành vi vi phạm thì có bị xem xét xử lý kỷ luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức sử dụng rượu bia sẽ bị xử lý kỷ luật trong trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đang làm thủ tục hưu trí bị phát hiện hành vi vi phạm thì xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử lý kỷ luật đối với công chức
Nguyễn Thị Hiền
104 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào