Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, mọi công dân thực hiện dân chủ tại đâu?

Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, mọi công dân thực hiện dân chủ tại đâu? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, mọi công dân thực hiện dân chủ tại đâu?

Căn cứ Điều 4 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định phạm vi thực hiện dân chủ ở cơ sở:

Điều 4. Phạm vi thực hiện dân chủ ở cơ sở
1. Mọi công dân thực hiện dân chủ tại xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú.
2. Công dân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác. Trường hợp cơ quan, đơn vị có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định.
3. Công dân là người lao động thực hiện dân chủ tại tổ chức có sử dụng lao động nơi mình có giao kết hợp đồng lao động. Trường hợp tổ chức có sử dụng lao động có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định tại điều lệ, nội quy, quy định, quy chế của tổ chức có sử dụng lao động và pháp luật có liên quan.

Theo quy định trên, mọi công dân thực hiện dân chủ tại xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú.

Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, mọi công dân thực hiện dân chủ tại đâu?

Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, mọi công dân thực hiện dân chủ tại đâu? (Hình từ Internet)

Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở như sau:

[1] Quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định tại Điều 5 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022

- Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật.

- Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Kiểm tra, giám sát, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.

- Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.

[2] Nghĩa vụ của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định tại Điều 6 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022

- Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

- Tham gia ý kiến về các nội dung được đưa ra lấy ý kiến ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Chấp hành quyết định của cộng đồng dân cư, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động.

- Kịp thời kiến nghị, phản ánh, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

- Tôn trọng và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gì trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

Căn cứ Điều 86 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã trong thực hiện dân chủ ở cơ sở như sau:

[1] Hội đồng nhân dân cấp xã

- Quyết định các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ trong phạm vi địa bàn cấp xã

- Giám sát các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn cấp xã trong việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở

[2] Ủy ban nhân dân cấp xã

- Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã

- Giữ mối liên hệ chặt chẽ với Nhân dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã

- Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã;

- Kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước cấp trên về những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào