Cơ quan quản lý căn cước thu nhận thông tin mống mắt đối với công dân bao nhiêu tuổi trở lên khi làm thẻ căn cước?

Cơ quan quản lý căn cước thu nhận thông tin mống mắt đối với công dân bao nhiêu tuổi trở lên khi làm thẻ căn cước?

Cơ quan quản lý căn cước thu nhận thông tin mống mắt đối với công dân bao nhiêu tuổi trở lên khi làm thẻ căn cước?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:

Điều 23. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
[...]
b) Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
[...]
2. Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:
a) Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
b) Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.
[...]

Theo đó, cơ quan quản lý căn cước tiến hành thu nhận thông tin sinh trắc học mống mắt đối với công dân khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:

- Đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;

- Đối với trẻ em dưới 06 tuổi: Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học.

- Đối với trẻ em từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi: Cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học trong đó có bao gồm lấy mống mắt.

Như vậy, cơ quan quản lý căn cước tiến hành thu nhận thông tin sinh trắc học mống mắt đối với công dân từ đủ 06 tuổi trở lên khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

Lưu ý: Trẻ dưới 14 tuổi không bắt buộc phải làm Căn cước. Việc cấp căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi chỉ thực hiện khi có nhu cầu.

Cơ quan quản lý căn cước tiến hành thu nhận thông tin sinh trắc học mống mắt đối với công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước?

Cơ quan quản lý căn cước thu nhận thông tin mống mắt đối với công dân bao nhiêu tuổi trở lên khi làm thẻ căn cước? (Hình từ Internet)

Độ tuổi nào phải thực hiện cấp đổi thẻ căn cước đã được cấp theo Luật Căn cước 2023?

Căn cứ theo Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định về độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước như sau:

Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Như vậy, công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thì sẽ phải thực hiện cấp đổi thẻ căn cước khi ở 04 độ tuổi sau: đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

Nếu trước khi đến độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước, người được cấp thẻ căn cước đã cấp đổi lại trong thời hạn 02 năm thì thẻ căn cước đó vẫn có giá trị sử dụng đến độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Thẻ căn cước có giá trị sử dụng để làm gì?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định về thẻ căn cước có các giá trị sử dụng sau:

- Giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

- Sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

- Sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định.

- Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước trừ trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước.

- Được Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lê Nguyễn Minh Thy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào