Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc?

Đối tượng nào được áp dụng điều chỉnh trợ cấp hằng tháng? Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc là bao nhiêu?

Đối tượng nào được áp dụng điều chỉnh trợ cấp hằng tháng?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 53/2024/TT-BQP quy định về đối tượng áp dụng điều chỉnh trợ cấp hằng tháng cụ thể như sau:

(1) Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định 38/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 142/2008/QĐ-TTg.

(2) Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

(3) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc là bao nhiêu?

Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc? (Hình từ Internet)

Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 53/2024/TT-BQP quy định về cách tính và mức điều chỉnh như sau:

(1) Điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 53/2024/TT-BQP, theo công thức sau:

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ tháng 7/2024

=

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng tại thời điểm tháng 6/2024

x 1,150

(2) Mức trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 53/2024/TT-BQP sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm, cụ thể như sau:

- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 2.628.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 2.746.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 2.868.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 2.988.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 3.105.000 đồng/tháng.

Quân nhân đã phục viên được hưởng các chế độ, chính sách như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ như sau:

Điều 40. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ
[...]
3. Quân nhân chuyên nghiệp phục viên:
a) Được trợ cấp tạo việc làm, trợ cấp phục viên một lần; được bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội hoặc nhận trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
b) Đủ 15 năm phục vụ tại ngũ trở lên, khi ốm đau được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
c) Được ưu tiên cộng điểm trong thi tuyển công chức, viên chức;
d) Được hưởng chế độ, chính sách quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
[...]

Như vậy, quân nhân đã phục viên được hưởng các chế độ, chính sách như sau:

[1] Được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm phục viên tương đương 14.040.000 đồng

[2] Được hỗ trợ đào tạo nghề hoặc giới thiệu việc làm tại các tổ chức giới thiệu việc làm của các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương và các tổ chức kinh tế - xã hội khác.

[3] Được hưởng trợ cấp phục viên một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của tháng liền kề trước khi phục viên.

[4] Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

[5] Được ưu tiên cộng điểm trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức hoặc được ưu tiên khi xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức

[6] Đủ 15 năm phục vụ tại ngũ trở lên, khi ốm đau được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

[7] Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Thông tư 53/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2024. Các quy định tại Thông tư 53/2024/TT-BQP được thực hiện từ ngày 01/7/2024.

Trợ cấp hằng tháng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp hằng tháng
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã xuất ngũ đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng có được tăng mức trợ cấp hằng tháng theo Thông tư 53 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/11/2024, mức trợ cấp hằng tháng với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 8/2024/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ ngày 19/12/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng đối với Công an nhân dân tham gia chống Mỹ chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 10/10/2023 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật có tăng khi lương cơ sở tăng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp hằng tháng
Lê Nguyễn Minh Thy
282 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trợ cấp hằng tháng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp hằng tháng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào