Danh mục 93 biểu mẫu sử dụng trong tố tụng dân sự?
Danh mục 93 biểu mẫu sử dụng trong tố tụng dân sự?
Căn cứ theo danh mục 93 biểu mẫu trong tố tụng dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết 01/ 2017/NQ-HĐTP quy định cụ thể các biểu mẫu sử dụng trong tố tụng dân sự. Đồng thời cũng có một số biểu mẫu sử dụng trong tố tụng dân sự đã hết hiệu lực và bị bãi bỏ dưới đây:
Mẫu số 01-DS Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ
Mẫu số 02-DS Biên bản lấy lời khai của đương sự
Mẫu số 03-DS Biên bản lấy lời khai của người làm chứng
Mẫu số 04-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng
Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ
Mẫu số 06-DS Quyết định trưng cầu giám định
Mẫu số 07-DS Đơn yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài sản
Mẫu số 08-DS Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá
Mẫu số 09-DS Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định giá
Mẫu số 10-DS Biên bản định giá tài sản
Mẫu số 11-DS Biên bản không tiến hành định giá được tài sản
Mẫu số 12-DS Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ
Mẫu số 13-DS Quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ
Mẫu số 14-DS Thông báo về việc thu thập được tài liệu, chứng cứ
Mẫu số 15-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (dành cho Thẩm phán) (Mẫu này hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 20 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 01-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP)
Mẫu số 16-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) (Mẫu này hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 20 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 02-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP)
Mẫu số 17-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán) (Mẫu này hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 20 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 03-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP)
Mẫu số 18-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) (Mẫu này hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 20 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 04-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP)
Mẫu số 19-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán) (Mẫu này hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 20 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 05-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP)
Mẫu số 20-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) (Mẫu này hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 20 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 06-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP)
Mẫu số 21-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán) (Mẫu này hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 20 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 07-DS Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP)
Mẫu số 22-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) (Mẫu này hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 20 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 08-DS Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP)
Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện
Mẫu số 24-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện
Mẫu số 25-DS Thông báo chuyển đơn khởi kiện
Mẫu số 26-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
Mẫu số 27-DS Thông báo trả lại đơn khởi kiện
Mẫu số 28-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện
Mẫu số 29-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí
Mẫu số 30-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án
Mẫu số 31-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
Mẫu số 32-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
Mẫu số 33-DS Thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
Mẫu số 34-DS Biên bản hòa giải
Mẫu số 35-DS Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
Mẫu số 36-DS Biên bản hoà giải thành
Mẫu số 37-DS Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
Mẫu số 38-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán)
Mẫu số 39-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 40-DS Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
Mẫu số 41-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)
Mẫu số 42-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 43-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)
Mẫu số 44-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 45-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)
Mẫu số 46-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 47-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm
Mẫu số 48-DS Biên bản phiên tòa sơ thẩm
Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa
Mẫu số 50-DS Quyết định tạm ngừng phiên tòa
Mẫu số 51-DS Biên bản nghị án
Mẫu số 52-DS Bản án dân sự sơ thẩm
Mẫu số 53-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án
Mẫu số 54-DS Đơn kháng cáo
Mẫu số 55-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo
Mẫu số 56-DS Thông báo về yêu cầu làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo
Mẫu số 57-DS Thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn
Mẫu số 58-DS Thông báo trả lại đơn kháng cáo
Mẫu số 59-DS Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn
Mẫu số 60-DS Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn
Mẫu số 61-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
Mẫu số 62-DS Thông báo về việc kháng cáo
Mẫu số 63-DS Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)
Mẫu số 64-DS Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị)
Mẫu số 65-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
Mẫu số 66-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm
Mẫu số 67-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)
Mẫu số 68-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 69-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)
Mẫu số 70-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 71-DS Quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
Mẫu số 72-DS Quyết định giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định tạm đình chỉ (đình chỉ) giải quyết vụ án
Mẫu số 73-DS Biên bản phiên tòa phúc thẩm
Mẫu số 74-DS Quyết định hoãn phiên toà phúc thẩm
Mẫu số 75-DS Bản án phúc thẩm
Mẫu số 76-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm
Mẫu số 77-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm theo thủ tục rút gọn
Mẫu số 78-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn
Mẫu số 79-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ tục thông thường (tại Tòa án cấp sơ thẩm)
Mẫu số 80-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn
Mẫu số 81-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ tục thông thường (tại Tòa án cấp phúc thẩm)
Mẫu số 82-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
Mẫu số 83-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm
Mẫu số 84-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị giám đốc thẩm
Mẫu số 85-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
Mẫu số 86-DS Thông báo giải quyết đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
Mẫu số 87-DS Thông báo giải quyết văn bản thông báo phát hiện vi phạm
Mẫu số 88-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Mẫu số 89-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
Mẫu số 90-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Mẫu số 91-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
Mẫu số 92-DS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (Mẫu này bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP và được thay thế bởi Mẫu số 01-VDS được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP)
Mẫu số 93-DS Quyết định giải quyết việc dân sự (Mẫu này bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP)
Danh mục 93 biểu mẫu sử dụng trong tố tụng dân sự? (Hình từ Internet)
Mức án phí lệ phí trong tố tụng dân sự năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định án phí lệ phí trong tố tụng dân sự năm 2024 như sau:
[1] Án phí trong tố tụng dân sự
[2] Lệ phí trong tố tụng dân sự
Ai có nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong tố tụng dân sự?
Căn cứ Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm:
Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.
3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.
Như vậy, nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong tố tụng dân sự được xác định như sau:
- Trường hợp yêu cầu của đương sự không được Tòa án chấp nhận thì đương sự chịu án phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
- Trường hợp không tự xác định được phần tài sản và yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung thì mỗi đương sự phải chịu án phí;
- Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau thì chỉ chịu 50% mức án phí;
- Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm.
- Trong vụ án ly hôn mà cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
- Trường hợp có đương sự được miễn án phí thì các đương sự khác vẫn phải nộp án phí;
- Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ thì khi vụ án được tiếp tục giải quyết nghĩ vụ chịu án phí được giải quyết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?