Gió cấp 8, gió giật cấp 10, gió giật cấp 11 là bao nhiêu km/h?
Gió cấp 8, gió giật cấp 10, gió giật cấp 11 là bao nhiêu km/h?
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định như sau:
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
4. Gió giật là gió với tốc độ tăng lên tức thời, được xác định trong khoảng 02 giây.
[...]
Căn cứ Phụ lục 3 Bảng cấp đó và cấp sóng ban hành kèm theo Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định như sau:
Cấp gió | Tốc độ gió | Tốc độ gió | Độ cao sóng trung bình | Mức độ nguy hại |
Bô-pho | m/s | km/h | m | |
0 1 2 3 | 0-0,2 0,3 - 1,5 1,6 - 3,3 3,4 - 5,4 | < 1 1-5 6 - 11 12 - 19 | - 0,1 0,2 0,6 | Gió nhẹ Không gây nguy hại |
4 5 | 5,5 - 7,9 8,0 - 10,7 | 20 - 28 29 - 38 | 1,0 2,0 | - Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm |
6 7 | 10,8 - 13,8 13,9 - 17,1 | 39 - 49 50 - 61 | 3,0 4,0 | - Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
8 9 | 17,2 - 20,7 20,8 - 24,4 | 62 - 74 75 - 88 | 5,5 7,0 | - Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền |
10 11 | 24,5 - 28,4 28,5 - 32,6 | 89 -102 103 - 117 | 9,0 11,5 | - Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. - Biển động dữ đội. Làm đắm tàu biển |
12 13 14 15 16 17 | 32,7 - 36.9 37,0 - 41,4 41,5 - 46,1 46,2 - 50,9 51,0 - 56,0 56,1 - 61,2 | 118 - 133 134 - 149 150 - 166 167 - 183 184 - 201 202 - 220 | 14,0 | - Sức phá hoại cực kỳ lớn. - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn |
Như vậy, theo Quyết định 18/2021/QĐ-TTg thì Gió cấp 8, gió giật cấp 10, gió giật cấp 11 được quy định như sau:
- Gió cấp 8 có tốc độ gió là 62 - 74 km/h;
- Gió giật cấp 10 là gió với tốc độ tăng lên 89 -102 km/h tức thời, được xác định trong khoảng 02 giây;
- Gió giật cấp 11 là gió với tốc độ tăng lên 103 - 117 km/h tức thời, được xác định trong khoảng 02 giây.
Gió cấp 8, gió giật cấp 10, gió giật cấp 11 là bao nhiêu km/h? (Hình từ Internet)
Cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão như thế nào?
Theo Điều 42 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định như sau:
(1) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
- Dự báo áp thấp nhiệt đới, bão cấp 8, cấp 9 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa); vùng biển ven bờ; đất liền khu vực Tây Bắc, Việt Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ;
- Dự báo bão mạnh cấp 10, cấp 11 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa); vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Tây Bắc, Việt Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên;
- Dự báo bão rất mạnh cấp 12, cấp 13 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa).
(2) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:
- Dự báo bão mạnh cấp 10, cấp 11 hoạt động trên đất liền khu vực Nam Bộ;
- Dự báo bão rất mạnh cấp 12, cấp 13 hoạt động trên vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Tây Bắc, Việt Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên;
- Dự báo bão rất mạnh từ cấp 14, cấp 15 hoạt động trên vùng biển ven bờ; đất liền khu vực Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ;
- Dự báo bão từ cấp 14 trở lên hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa).
(3) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 gồm các trường hợp sau:
- Dự báo bão rất mạnh cấp 12, cấp 13 hoạt động trên đất liền khu vực Nam Bộ;
- Dự báo bão rất mạnh cấp 14, cấp 15 hoạt động trên đất liền các khu vực Tây Bắc, Việt Bắc, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ;
- Dự báo siêu bão từ cấp 16 trở lên hoạt động trên vùng biển ven bờ; đất liền khu vực Tây Bắc, Việt Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.
Nội dung tin dự báo, cảnh báo bão gồm những nội dung nào?
Theo Điều 11 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định nội dung tin dự báo, cảnh báo bão gồm những nội dung sau:
(1) Tiêu đề tin bão: được ghi tương ứng theo tên từ khoản 1 đến khoản 6 Điều 9 Quyết định này kèm theo số hiệu cơn bão được xác định theo thứ tự các cơn bão hoạt động trên Biển Đông trong năm; không đặt số hiệu cho những cơn bão gần Biển Đông.
(2) Thông tin tóm tắt về thực trạng bão tại thời điểm gần nhất
- Thời gian: theo giờ tròn, giờ Hà Nội;
- Vị trí tâm bão: xác định theo độ vĩ bắc và độ kinh đông với mức độ chính xác đến 1/10 độ;
- Khoảng cách gần nhất từ vị trí tâm bão đến một trong các địa điểm: đảo hoặc quần đảo trên Biển Đông; một địa danh cụ thể trên đất liền Việt Nam hoặc nước lân cận;
- Cường độ bão: tính bằng cấp gió Bô-pho đối với gió mạnh nhất và gió giật trong bão;
- Hướng di chuyển của bão: xác định theo 1 trong 16 hướng Bắc, Bắc Đông Bắc, Đông Bắc, Đông Đông Bắc, Đông, Đông Đông Nam, Đông Nam, Nam Đông Nam, Nam, Nam Tây Nam, Tây Nam, Tây Tây Nam, Tây, Tây Tây Bắc, Tây Bắc, Bắc Tây Bắc;
- Tốc độ di chuyển: tính bằng km/giờ;
- Khi bão đã trực tiếp ảnh hưởng đến các đảo, đất liền cần thông tin về số liệu đã quan trắc được tại các trạm trong khu vực ảnh hưởng.
- Dự báo diễn biến của bão
- Dự báo diễn biến của bão trong 24 giờ, đến 48 giờ và đến 72 giờ tới với các yếu tố quy định tại khoản 2 Điều này;
- Cảnh báo về hướng, tốc độ di chuyển và cường độ của bão trong khoảng thời gian từ 72 giờ đến 120 giờ tới;
- Bản đồ dự báo quĩ đạo của bão, bán kính gió mạnh và vòng tròn xác suất 70% tâm bão có thể đi vào;
- Vùng nguy hiểm trong 24 và 48 giờ tới do bão.
(4) Dự báo về ảnh hưởng của bão
- Tin bão gần Biển Đông: dự báo thời gian tâm bão đi vào Biển Đông và ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến các vùng biển, đảo hoặc quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn;
- Tin bão trên Biển Đông: dự báo ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến vùng biển, đảo hoặc quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn; cụ thể thông tin về phạm vi ảnh hưởng của gió bão mạnh, sóng lớn, tình trạng biển trong 24 giờ, 48 giờ và đến 72 giờ tới; cảnh báo đến 120 giờ tới;
- Tin bão khẩn cấp: dự báo ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến vùng biển, đảo hoặc quần đảo; dự báo thời điểm và khu vực đổ bộ của bão; phạm vi ảnh hưởng của gió mạnh, mưa lớn và các loại thiên tai khác trong 12 giờ, 24 giờ, 48 giờ;
- Tin bão trên đất liền và Tin cuối cùng về bão: dự báo khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão; dự báo, cảnh báo mưa lớn và các loại thiên tai khác do ảnh hưởng của hoàn lưu bão.
(5) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do bão chi tiết cho các khu vực chịu ảnh hưởng theo quy định.
(6) Thời gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo.
(7) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
(8) Tin nhanh về bão: cập nhật vị trí, cường độ bão thời điểm hiện tại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng mấy dương lịch? Xem lịch âm Tháng 12 2024 chi tiết?
- Năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch vạn niên 2025 - Xem lịch âm dương?
- Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với đất rừng sản xuất gồm những giấy tờ gì?
- Lịch bắn pháo hoa Tết Dương lịch 2025 tỉnh Bình Dương?
- Thí sinh là người nước ngoài được sử dụng chứng chỉ tiếng Việt để miễn thi môn Ngữ văn trong tốt nghiệp THPT 2025?