Đề xuất 7 nhóm tình trạng, bệnh không được lái xe ô tô hạng B từ 01/01/2025?
Đề xuất 7 nhóm đối tượng không được lái xe ô tô hạng B từ 01/01/2025?
Bộ Y tế đang lấy ý kiến xây dựng Dự thảo Thông tư quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô.
Căn cứ Phụ lục số 1 Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điiều khiển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Dự thảo Thông tư quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô:
Theo Điều 13 Dự thảo Thông tư quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô như sau:
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe” hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Như vây, dự thảo đề xuất 7 nhóm đối tượng không được lái xe ô tô hạng B từ 01/01/2025:
(1) Nhóm bệnh tâm thần:
- Rối loạn tâm thần cấp đã điều trị khỏi nhưng chưa đủ 06 tháng;
- Rối loạn tâm thần mạn tính không thể kiểm soát hành vi.
(2) Nhóm bệnh thần kinh:
- Động kinh có cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (dù có hoặc không dùng thuốc điều trị);
- Liệt vận động từ hai chi trở lên;
- Hội chứng ngoại tháp;
- Rối loạn cảm giác sâu; Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
(3) Nhóm bệnh về mắt:
- Thị lực nhìn xa của hai mắt < 5/10 (kể cả khi đã điều chỉnh bằng);
- Nếu chỉ còn một mắt, thị lực < 5/10 (kể cả khi đã điều chỉnh bằng);
- Rối loạn nhận biết ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;
- Song thị kể cả đã điều chỉnh bằng lăng kính.
(4) Nhóm bệnh tim mạch:
- Block nhĩ thất độ 2 hoặc nhịp tim chậm kèm theo triệu chứng lâm sàng (kể cả khi đã điều trị nhưng không ổn định).
- Suy tim độ 3 trở lên (theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York - NYHA).
(5) Nhóm bệnh hô hấp: Các bệnh lý gây khó thở ở mức độ 3 trở lên (theo phân loại mMRC).
(6) Nhóm bệnh cơ - xương - khớp: Mất hoặc giảm chức năng của một bàn tay hoặc một bàn chân, và chi còn lại cũng không toàn vẹn.
(7) Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần:
- Sử dụng các chất ma túy.
- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
Đề xuất 7 nhóm tình trạng, bệnh không được lái xe ô tô hạng B từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)
Bằng lái xe hạng B được lái xe gì từ ngày 01/01/2025?
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
[...]
Theo đó, từ ngày 01/01/2025, sẽ bổ sung bằng lái xe hạng B và người có được cấp bằng lái xe hạng B sẽ lái được những loại xe sau:
- Lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
- Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg.
- Lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
Người đủ bao nhiêu tuổi được cấp bằng lái xe hạng B?
Theo điểm b khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
[...]
Theo đó, người đủ 18 tuổi trở lên mới được cấp bằng lái xe hạng B.
Ngoài ra, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển.
Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bằng lái xe có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?
- Xác thực tài khoản mạng xã hội là gì? Thời gian xác thực những tài khoản đang hoạt động của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội là bao lâu?
- Tỉnh Lạng Sơn cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km?
- Thí sinh thi lại đại học 2025 theo chương trình cũ hay mới?
- Biếu quà tết cho khách hàng có phải xuất hóa đơn không? Giá xuất hóa đơn hàng biếu tặng được xác định như thế nào?