Các trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết?

Các trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết? Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết gồm những gì?

Các trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 37/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 72/2019/NĐ-CP; sửa đổi,bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về nguyên tắc lập quy hoạch đô thị như sau:

Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch đô thị
1. Thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới phải được lập quy hoạch chung, đảm bảo phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Các khu vực trong thành phố, thị xã phải được lập quy hoạch phân khu để cụ thể hóa quy hoạch chung, làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết.
3. Các khu vực trong phạm vi phát triển đô thị thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết khi thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì phải lập quy hoạch chi tiết để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu (đối với trường hợp quy định phải lập quy hoạch phân khu), làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và triển khai các công việc khác theo quy định của pháp luật liên quan. Đối với các lô đất có quy mô nhỏ quy định tại khoản 4 Điều này thì được lập quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập quy hoạch tổng mặt bằng) theo quy định từ khoản 4a đến khoản 4d Điều này
4. Các lô đất có quy mô nhỏ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Lô đất do một chủ đầu tư thực hiện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập;
b) Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, khu chung cư hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 10 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến) được xác định theo quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 5 ha đối với các trường hợp còn lại;
c) Trong khu vực đã có quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc đã có quy hoạch chung được phê duyệt đối với khu vực không yêu cầu lập quy hoạch phân khu.
[...]

Như vậy, theo quy định cũ tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 37/2010/NĐ-CP (chưa sửa đổi) thì đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết.

Tuy nhiên, nội dung này đã được sửa đổi bởi Nghị định 35/2023/NĐ-CP và hiện nay không còn quy định không phải lập quy hoạch chi tiết đối với trường hợp nêu trên. Thay vào đó, đối với các lô đất có quy mô nhỏ được lập quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn. Lô đất được xem là có quy mô nhỏ phải đáp ứng các điều kiện như sau:

- Lô đất do một chủ đầu tư thực hiện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập.

- Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, khu chung cư hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 10 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến) được xác định theo quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 5 ha đối với các trường hợp còn lại.

- Trong khu vực đã có quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc đã có quy hoạch chung được phê duyệt đối với khu vực không yêu cầu lập quy hoạch phân khu.

Các khu vực trong phạm vi phát triển đô thị thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết khi thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì phải lập quy hoạch chi tiết.

Các trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết?

Các trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết? (Hình từ Internet)

Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết gồm những gì?

Theo Điều 30 Luật Quy hoạch đô thị 2009, nội dung đồ án quy hoạch chi tiết gồm:

- Việc xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng.

- Chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất.

- Bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất; đánh giá môi trường chiến lược.

Nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết có gì?

Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định 37/2010/NĐ-CP, nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm:

- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác; danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch; danh mục hồ sơ đồ án.

- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết; phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng lô đất; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện; danh mục các công trình xây dựng trong khu vực quy hoạch.

Quy hoạch đô thị
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy hoạch đô thị
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đặt ra mục tiêu phát triển kinh tế đến năm 2030 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025 việc quy hoạch xây dựng, phát triển Thủ đô Hà Nội được thực hiện thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú tại Hà Nội từ ngày 10/6/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề cương báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị chuẩn mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung quy hoạch tỉnh?
Hỏi đáp pháp luật
Khu đô thị là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy hoạch đô thị
Dương Thanh Trúc
2,886 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào