07 cách sử dụng thông tin công dân thay việc xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú?
07 cách sử dụng thông tin công dân thay việc xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú?
Căn cứ Mục 1 Công văn 5672/C06-TTDLDC năm 2022 hướng dẫn 07 cách sử dụng thông tin công dân thay việc xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú gồm:
(1) Sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử là giấy tờ pháp lý chứng minh thông tin về cá nhân, nơi thường trú
(2) Sử dụng thiết bị đọc mã QRCode trên thẻ CCCD có gắn chíp
(3) Sử dụng thiết bị đọc chíp trên thẻ CCCD
(4) Người dân tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để sử dụng khi thực hiện thủ tục hành chính, giao dịch dân sự
(5) Sử dụng ứng dụng VNeID hiển thị các thông tin trên các thiết bị điện tử để phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự (theo Quyết định 34/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
(6) Sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú
(7) Sử dụng Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
07 cách sử dụng thông tin công dân thay việc xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú? (Hình từ Internet)
Người dân tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như thế nào?
Theo tiểu mục 1.4 Mục 1 Công văn 5672/C06-TTDLDC năm 2022 hướng dẫn người dân tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để sử dụng khi thực hiện thủ tục hành chính, giao dịch dân sự, bằng cách:
Bước 1: Công dân truy cập trang web dân cư quốc gia theo địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn
Bước 2: Đăng nhập tài khoản/ mật khẩu truy cập (sử dụng tài khoản Cổng DVC quốc gia); xác thực nhập mã OTP được hệ thống gửi về điện thoại.
Bước 3: Tại trang chủ, truy cập vào chức năng “Thông tin công dân” và nhập các thông tin theo yêu cầu: Họ tên, số định danh cá nhân, ngày sinh, số điện thoại, mã xác nhận. Sau đó, nhấn Tìm kiếm.
Bước 4: Thông tin cơ bản của công dân sẽ hiển thị trên màn hình gồm:
(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; (2) Ngày, tháng, năm sinh; (3) Giới tính; (4) Nơi đăng ký khai sinh; (5) Quê quán; (6) Nơi thường trú; (7) Số định danh cá nhân; (8) Số chứng minh nhân dân.
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm những gì?
Theo Điều 9 Luật Căn cước 2023 quy định thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm:
(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
(2) Tên gọi khác.
(3) Số định danh cá nhân.
(4) Ngày, tháng, năm sinh.
(5) Giới tính.
(6) Nơi sinh.
(7) Nơi đăng ký khai sinh.
(8) Quê quán.
(9) Dân tộc.
(10) Tôn giáo.
(11) Quốc tịch.
(12) Nhóm máu.
(13) Số chứng minh nhân dân 09 số.
(14) Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
(15) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
(16) Nơi thường trú.
(17) Nơi tạm trú.
(18) Nơi ở hiện tại.
(19) Tình trạng khai báo tạm vắng.
(20) Số hồ sơ cư trú.
(21) Tình trạng hôn nhân.
(22) Mối quan hệ với chủ hộ.
(23) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
(24) Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
(25) Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
(26) Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và cách điền 2024?
- Mẫu báo cáo định kỳ của doanh nghiệp sản xuất, nhập phương tiện thiết bị dán nhãn năng lượng mới nhất 2024?
- 07 yếu tố chọn bình chứa mẫu nước thải sinh hoạt theo TCVN 5999:1995?
- Từ 01/01/2025, thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là khi nào?
- Giá trị giới hạn các thông số và hàm lượng các chất có trong nước thải đô thị theo TCXD 188:1996?