Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh là bao lâu?

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh là bao lâu? Hồ sơ đăng ký khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân xã? Nơi cư trú của trẻ em mới sinh được xác định thế nào?

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh là bao lâu?

Căn cứ Phần 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020 quy định thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh như sau:

(A) Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện

(1) Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

(2) Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

Thời hạn giải quyết: 15 ngày.

(3) Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.

(B) Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã

(1) Thủ tục đăng ký khai sinh

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

(2) Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

(3) Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

(4) Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

(5) Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh là bao lâu?

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh là bao lâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân xã gồm những gì?

Theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục 2 Phần 2 Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020, thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân xã gồm những giấy tờ dưới đây:

(1) Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh;

- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn trong giai đoạn chuyển tiếp nếu cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn.

- Gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình trên nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

(2) Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký khai sinh, theo mẫu tại Thông tư 04/2020/TT-BTP.

- Bản chính Giấy chứng sinh;

- Văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh nếu không có Giấy chứng sinh;

- Giấy cam đoan về việc sinh nếu không có người làm chứng;

- Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập nếu đối tượng được khai sinh là trẻ em bị bỏ rơi.

- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ nếu khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.

- Văn bản ủy quyền có chứng thực theo quy định nếu ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

Lưu ý:

- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:

+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;

+ Nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2024?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP có quy định mẫu tờ khai đăng ký khai sinh như sau:

Xem chi tiết tờ khai đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP: Tại đây

Đăng ký khai sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký khai sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Có được đăng ký khai sinh khi không có giấy chứng sinh, không có người làm chứng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký khai sinh cho trẻ em trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Nghị định 63?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký khai sinh và thẻ BHYT cùng lúc cho trẻ em dưới 06 tuổi trên VNeID?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhờ hàng xóm đăng ký khai sinh cho con được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang nuôi dưỡng trẻ em bị bỏ rơi có bắt buộc phải đi đăng ký khai sinh cho trẻ em đó hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng sinh là gì? Giấy chứng sinh có thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lấy ngày âm để đăng ký khai sinh cho con có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký khai sinh
Tạ Thị Thanh Thảo
793 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào