Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân mới nhất 2024?

Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân mới nhất 2024? Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân mới nhất 2024?

Hồ sơ đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu bao gồm:

(1) Giấy khai đăng ký xe (Điều 9 Thông tư 24/2023/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 28/2024/TT-BCA)

(2) Giấy tờ của chủ xe (Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA)

- Chủ xe là người Việt Nam:

+ Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.

+ Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

- Chủ xe là người nước ngoài:

+ Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;

+ Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản này): Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).

(3) Giấy tờ của xe (Xem chi tiết tại Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA)

- Chứng từ nguồn gốc xe

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe

- Chứng từ lệ phí trước bạ xe.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân mới nhất 2024?

Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân mới nhất 2024?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 28/2024/TT-BCA quy định trình tự thực hiện thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân như sau:

Bước 1: Kê khai đăng ký xe

Tổ chức, cá nhân đăng ký xe thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2023/TT-BCA; đưa xe đến cơ quan đăng ký xe (trừ trường hợp công dân Việt Nam thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước) và nộp các giấy tờ quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Cụ thể:

- Kê khai trên cổng dịch vụ công (trừ trường hợp công dân Việt Nam đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước):

Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số. Trường hợp không có ký số thì chủ xe in giấy khai đăng ký xe từ cổng dịch vụ công, ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định.

- Kê khai trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia đối với trường hợp công dân Việt Nam thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe.

- Kê khai, nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Chủ xe kê khai chính xác, đầy đủ các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe.

Theo Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc được thực hiện tại các cơ quan sau:

- Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký xe của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.

- Công an cấp huyện đăng ký xe của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

Bước 2: Kiểm tra xe, hồ sơ xe và cấp biển số

Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:

- Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác; (*)

- Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi. (**)

Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.

Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số

Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại (*)); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại (**)) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Theo Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì thủ tục cấp mới chứng nhận đăng ký xe thực hiện trong 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian cấp biển số:

- Cấp biển số định danh lần đầu ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

- Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí làm thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân là bao nhiêu?

Tại Điều 5 Thông tư 60/2023/T-BTC có quy định về mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân như sau:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số




...

...

...

...

...

4

Xe mô tô




a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

Theo đó, lệ phí cấp giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số lần đầu tiên rẻ nhất là 150.000 đồng. Mức thu lệ phí này áp dụng đối với Khu vực 3.

Khu vực 3 được xác định là những khu vực không thuộc khu vực 1 và khu vực 2. Khu vực 1 và khu vực 2 bao gồm các khu vực sau:

- Khu vực 1 gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.

- Khu vực 2 gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký xe
Tạ Thị Thanh Thảo
330 lượt xem
Đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký xe
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, thủ tục thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn đăng ký xe (Mẫu số 01) áp dụng từ 1/1/2025 theo Nghị định 156?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, có thể được đăng ký xe ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 08 cơ quan, đơn vị đăng ký xe ô tô, xe máy chuyên dùng tại Cục CSGT từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, trường hợp nào không được đăng ký xe máy ở công an xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, thủ tục đăng ký sang tên xe như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của chủ xe khi chuyển quyền sở hữu xe từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết đăng ký xe là bao lâu từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu ĐKX10 giấy khai đăng ký xe áp dụng từ 01/01/2025 và cách ghi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào