Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót có được khai bổ sung không?

Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót có được khai bổ sung không? Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế gồm gì? Hướng dẫn ghi tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế 2024?

Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót có được khai bổ sung không?

Căn cứ Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

Điều 47. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
[...]

Như vậy, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

Thời hạn khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót có được khai bổ sung không?

Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót có được khai bổ sung không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế gồm những giấy tờ gì?

Theo Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định khai bổ sung hồ sơ khai thuế:

Điều 47. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
[...]
4. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
a) Tờ khai bổ sung;
b) Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo quy định trên và khoản 4 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế gồm các giấy tờ sau đây:

- Tờ khai bổ sung, theo Mẫu 01/KHBS Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Bản giải trình khai bổ sung, theo Mẫu 01-1/KHBS Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Các tài liệu khác có liên quan;

- Đối với trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế: người nộp thuế chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung theo Mẫu 01-1/KHBS Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và không phải nộp Tờ khai bổ sung theo Mẫu 01-1/KHBS Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Đối với trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm;

- Đối với trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm: chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Riêng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.

Hướng dẫn ghi tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế 2024?

Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo Mẫu 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:

Tại đây

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo Mẫu 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:

[1] Điền ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.

Ví dụ: Mẫu tờ khai 01/GTGT.

[2] Điền mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai, sót cần bổ sung, điều chỉnh.

[3] Điền kỳ tính thuế của tờ khai thuế lần đầu có sai, sót cần bổ sung, điều chỉnh.

[4] Điền số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.

[5] Điền mã số thuế của người nộp thuế.

[6] Điền mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).

[7] Xác định số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, ví dụ:

- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;

- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.

Tại Mục A này, người nộp thuế khai bổ sung cần đảm bảo:

- Tổng số thuế phải nộp điều chỉnh tăng/giảm tại Chỉ tiêu [10] và Chỉ tiêu [11] của Mục A tờ khai này bằng tổng số thuế phải nộp điều chỉnh tăng/giảm tại Chỉ tiêu [07] Mục A của Bản giải trình tờ khai bổ sung (Mẫu 01-1/KHBS). Cụ thể: Chỉ tiêu [10] + [11] của tờ khai này = Chỉ tiêu [07] của Mẫu 01-1/KHBS.

- Số thuế khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại Chỉ tiêu [12] của tờ khai này bằng Chỉ tiêu [08] của Mẫu 01-1/KHBS.

- Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm tại Chỉ tiêu [13] của tờ khai này bằng Chỉ tiêu [09] của Mẫu 01-1/KHBS.

[8] Những thông tin trong ngoặc <…> của bảng này chỉ là ví dụ, nên người nộp thuế cần điền thông tin theo trường hợp khai bổ sung của mình.

[9] Người nộp thuế kê khai khi tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả ngân sách nhà nước.

[10] Điền số tiền thu hồi hoàn chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:

- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế.

- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.

[11] Điền thông tin Quyết định hoàn thuế theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn.

[12] Điền thông tin Lệnh hoàn thuế theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Lệnh hoàn thuế thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào