Thủ tục đăng ký xe máy hết bao nhiêu tiền?
Thủ tục đăng ký xe máy hết bao nhiêu tiền?
Khi thực hiện thủ tục đăng ký xe máy sẽ phải nộp lệ phí trước bạ và lệ phí làm thủ tục đăng ký.
(1) Lệ phí trước bạ xe máy
Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy như sau:
Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
[...]
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
[...]
Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy đăng ký lần đầu là 2%
Riêng:
+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
+ Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.
+ Chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ.
(2) Lệ phí làm thủ tục đăng ký xe máy
Mức thu lệ phí khi đăng ký xe máy quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:
Tại Điều 5 Thông tư 60/2023/T-BTC có quy định về mức thu lệ phí như sau:
Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
...
Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
[...]
2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.
Theo đó, lệ phí cấp giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số lần đầu tiên rẻ nhất là 150.000 đồng. Mức thu lệ phí này áp dụng đối với Khu vực 3.
Khu vực 3 được xác định là những khu vực không thuộc khu vực 1 và khu vực 2. Khu vực 1 và khu vực 2 bao gồm các khu vực sau:
- Khu vực 1 gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
- Khu vực 2 gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
Thủ tục đăng ký xe máy hết bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Thủ tục đăng ký xe máy mới mua được thực hiện như thế nào?
Theo Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định thủ tục đăng ký xe máy mới sẽ đượ thực hiện như sau:
Bước 1: Người đăng ký xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe;
Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại c ơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe;
Bước 3: Chủ xe cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định;
Bước 4: Chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp các giấy tờ;
Bước 5: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số;
Bước 6: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe.
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao lâu?
Theo Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:
Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
[...]
Theo đó, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian trên không áp dụng đối với trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Hiệp định Paris được ký vào ngày, tháng, năm nào?
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Mẫu số 01) áp dụng từ 5/1/2025?