Không được khai giảm thuế của kỳ tính thuế đã thanh tra?

Không được khai giảm thuế của kỳ tính thuế đã thanh tra? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm là khi nào?

Không được khai giảm thuế của kỳ tính thuế đã thanh tra?

Mới đây, Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn 3691/TCT-CS năm 2024 về Chính sách thuế khai bổ sung tăng chi phí, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các kỳ đã thanh kiểm tra.

Theo đó, Tổng cục Thuế lưu ý, theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019, trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót sau thời điểm cơ quan thanh tra, kiểm tra ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế, nếu việc khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.

Như vậy, về nguyên tắc, sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thanh tra và ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế, nếu doanh nghiệp phát hiện hồ sơ khai thuế có sai sót mà việc khai bổ sung hồ sơ thuế sẽ làm giảm số tiền thuế phải nộp thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế (không nộp hồ sơ khai bổ sung).

Không được khai giảm thuế của kỳ tính thuế đã thanh tra?

Không được khai giảm thuế của kỳ tính thuế đã thanh tra? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:

Điều 43. Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
...

Như vậy, hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những giấy tờ sau:

- Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp

- Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết

- Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm là khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm như sau:

- Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính

- Đối với hồ sơ khai thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính

- Đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch

- Đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề

- Đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt, ngày đã nộp thuế được xác định là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không được khai giảm thuế của kỳ tính thuế đã thanh tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01-1/BK-CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh theo Thông tư 40?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/CKTT-CNKD Bảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán theo Thông tư 40?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu 03/NDAN thông báo về việc không chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro về thuế đối với doanh nghiệp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Download HTKK mới nhất phiên bản 5.2.2 của Tổng cục thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn Tải phần mềm HTKK mới nhất 2024 (5.2.1)?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngành Thuế sẽ rà soát 100% cá nhân, tổ chức bán hàng livestream trên các nền tảng xã hội?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý thuế
Phan Vũ Hiền Mai
57 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quản lý thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào