Mùng 1 Âm lịch 2024 là ngày mấy dương lịch? Mùng 1 Âm lịch 2024 những ngày nào người lao động được nghỉ hưởng lương?

Mùng 1 Âm lịch 2024 là ngày mấy dương lịch? Mùng 1 Âm lịch 2024 những ngày nào người lao động được nghỉ hưởng lương? Xây dựng thang lương, bảng lương cho người lao động thế nào?

Mùng 1 Âm lịch 2024 là ngày mấy dương lịch? Mùng 1 Âm lịch 2024 những ngày nào người lao động được nghỉ hưởng lương?

Dưới đây là lịch mùng 1 Âm lịch 2024:

Âm Lịch

Dương Lịch

Ngày Mùng 1 âm lịch

Tháng 1 (tháng giêng)

Từ 10/2 đến 09/3/2024

Ngày 10/2/2024 (Thứ 7)

Tháng 2

Từ 10/3 đến 08/4/2024

Ngày 10/3/2024 (Chủ nhật)

Tháng 3

Từ 09/4 đến 07/5/2024

Ngày 09/4/2024 (Thứ 3)

Tháng 4

Từ 08/5 đến 05/6/2024

Ngày 08/5/2024 (Thứ 4)

Tháng 5

Từ 06/6 đến 05/7/2024

Ngày 06/6/2024 (Thứ 5)

Tháng 6

Từ 06/7 đến 03/8/2024

Ngày 06/7/2024 (Thứ 7)

Tháng 7

Từ 04/8 đến 02/9/2024

Ngày 04/8/2024 (Chủ nhật)

Tháng 8

Từ 03/9 đến 02/10/2024

Ngày 03/9/2024 (Thứ 3)

Tháng 9

Từ 03/10 đến 31/10/2024

Ngày 03/10/2024 (Thứ 5)

Tháng 10

Từ 01/11 đến 30/11/2024

Ngày 01/11/2024 (Thứ 6)

Tháng 11

Từ 01/12 đến 30/12/2024

Ngày 01/12/2024 (Chủ nhật)

Tháng 12 (tháng chạp)

Từ 31/12/2024 đến 28/ 01/2025

Ngày 31/12/2024 (Thứ 3)

Căn cứ tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, người lao động có 06 kỳ nghỉ lễ tết được nghỉ làm việc và hưởng nguyên lương như sau:

(1) Tết Dương lịch (01/01 dương lịch)

(2) Tết Âm lịch

(3) Ngày Chiến thắng (Ngày 30/04)

(4) Ngày Quốc tế lao động (Ngày 01/05)

(5) Lễ Quốc khánh (Ngày 02/9)

(6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (Ngày 10/03 âm lịch)

Ngoài ra, người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Như vậy, người lao động được nghỉ hưởng lương vào mùng 1 âm lịch tháng 1 âm lịch và mùng 1 âm lịch tháng 8 âm lịch (Ngày 03/9/2024) nếu người sử dụng lao động chọn phương án nghỉ 02/9/2024 rơi vào ngày 03/9/2024.

Nếu người sử dụng lao động quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày mùng 1 âm lịch thì người lao động sẽ không phải đi làm ngày này.

Mùng 1 Âm lịch 2024 là ngày mấy dương lịch? Mùng 1 Âm lịch 2024 những ngày nào người lao động được nghỉ hưởng lương?

Mùng 1 Âm lịch 2024 là ngày mấy dương lịch? Mùng 1 Âm lịch 2024 những ngày nào người lao động được nghỉ hưởng lương? (Hình từ Internet)

Xây dựng thang lương, bảng lương cho người lao động được quy định như thế nào?

Theo quy định Điều 93 Bộ luật Lao động 2019, việc xây dựng thang lương, bảng lương cho người lao động được quy định như sau:

- Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.

- Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.

- Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.

- Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.

Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nào?

Tại khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 có quy định công ty được sử dụng người lao động làm thêm giờ phải đáp ứng điều kiện sau:

- Phải được sự đồng ý của người lao động;

- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày;

Nếu áp dụng thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào