Đáp án tuần 2 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An?

Đáp án tuần 2 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An?

Đáp án tuần 2 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An?

Căn cứ theo Thể lệ Cuộc thi ban hành kèm theo Kế hoạch 82/KH-UBND Tại đây, tuần 2 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An sẽ diễn ra từ 8 giờ ngày 02/9/2024 đến 8 giờ ngày 9/9/2024 theo hình thức trắc nghiệm trực tuyến tại địa chỉ: https://hungnguyen.nghean.gov.vn vào banner Cuộc thi.

Dưới đây là đáp án tuần 2 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An có thể tham khảo:

Câu hỏi số 1: Theo Luật Căn cước số 26/2023/QH15, cơ quan nào thống nhất quản lý nhà nước về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, định danh và xác thực điện tử: Chính phủ.

Câu hỏi số 2: Theo Luật Căn cước số 26/2023/QH15, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Luật này, cơ quan quản lý căn cước phải cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước: 07 ngày làm việc.

Câu hỏi số 3: Theo Luật Căn cước số 26/2023/QH15, những thông tin nào sau đây được tích hợp vào thẻ căn cước: Thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.

Câu hỏi số 4: Phạm vi điều chỉnh của Luật Căn cước số 26/2023/QH15 bao gồm: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; thẻ căn cước, căn cước điện tử; giấy chứng nhận căn cước; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Câu hỏi số 5: Theo Luật Căn cước số 26/2023/QH15, “nhân dạng” là gì: Là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để nhận diện, phân biệt người này với người khác.

Câu hỏi số 6: Theo quy định của Luật Căn cước số 26/2023/QH15, Giấy chứng nhận căn cước có giá trị sử dụng trong phạm vi nào: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Câu hỏi số 7: Khi tiến hành thay đổi thiết bị đăng nhập ứng dụng VNeID, công dân có những cách nào để thay đổi thiết bị?

- Công dân mang theo thẻ Căn cước đến nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước để tiến hành các bước thay đổi thiết bị.

- Công dân tiến hành hủy liên kết với thiết bị cũ ngay trên thiết bị mới.

- Công dân tiến hành đăng nhập trên thiết bị mới bằng thẻ Căn cước thông qua NFC (đối với thiết bị có NFC)

Câu hỏi số 8: Theo quy định Luật Căn cước số 26/2023/QH15, khi khóa căn cước điện tử, trường hợp nào cơ quan quản lý căn cước không phải thông báo cho người bị khóa căn cước điện tử: Khi người được cấp căn cước điện tử chết.

Câu hỏi số 9: Theo Luật Căn cước số 26/2023/QH15, thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không: Được thay thế trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

Câu hỏi số 10: Việc sử dụng thông tin đã được tích hợp vào thẻ căn cước có giá trị như thế nào trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác: Có giá trị tương đương như việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng giấy tờ có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.

Xem thêm Thể lệ Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An: Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04092024/tim-hieu-luat-can-cuoc%20(2).jpg

Đáp án tuần 2 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An? (Hình từ Internet)

Người dưới 14 tuổi có phải thu nhận mống mắt khi làm thẻ căn cước không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 23. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
a) Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước; trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật này;
b) Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
[....]
2. Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:
a) Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
b) Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.
[....]

Theo đó, đối với người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi mới cần lấy mống mắt khi làm thẻ căn cước, còn người dưới 06 tuổi thì sẽ không thu nhận mống mắt khi làm thẻ căn cước.

Trường hợp nào phải cấp đổi thẻ căn cước?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023, 07 trường hợp phải cấp đổi thẻ căn cước gồm:

- Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước đến độ tuổi phải làm thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh.

- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật.

- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước.

- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính.

- Xác lập lại số định danh cá nhân.

- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào