Văn phòng đại diện phải nộp thuế môn bài trong trường hợp nào?

Văn phòng đại diện phải nộp thuế môn bài trong trường hợp nào? Mức thu lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện hiện nay là bao nhiêu? Đối tượng nào không phải nộp thuế môn bài?

Văn phòng đại diện phải nộp thuế môn bài trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Công văn 1279/TCT-CS năm 2017 quy định về lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, như sau:

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 88/CT-THNVDT ngày 23/1/2017 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về lệ phí môn bài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
[...]
2. Về lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
Tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định người nộp lệ phí môn bài như sau:
"Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật...
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có)...
Căn cứ quy định trên, trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài; trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về văn phòng đại diện như sau:

Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
[...]
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
[...]

Căn cứ tại khoản 6 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005 quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
6. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.
[...]

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện như sau:

Điều 30. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện thực hiện chức năng văn phòng liên lạc, tìm hiểu thị trường, xúc tiến thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh của thương nhân mà mình đại diện, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Văn phòng đại diện trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

Như vậy, căn cứ quy định trên, việc nộp lệ phí môn bài của văn phòng đại diện được chia thành 02 trường hợp:

- Trường hợp văn phòng đại diện có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài;

- Trường hợp văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Văn phòng đại diện phải nộp thuế môn bài trong trường hợp nào?

Văn phòng đại diện phải nộp thuế môn bài trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài như sau:

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
[...]

Như vậy, mức lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện hiện nay là 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

Đối tượng nào không phải nộp thuế môn bài?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng phải nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Lưu ý: Các đối tượng sau đây sẽ không phải nộp thuế môn bài bao gồm:

- Doanh nghiệp và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đó;

- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023 và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của tổ chức đó;

- Đơn vị sự nghiệp và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của đơn vị sự nghiệp đó;

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của tổ chức đó;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Thuế môn bài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế môn bài
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót nộp thuế môn bài 2024 là khi nào? Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn Tra cứu mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn phòng đại diện phải nộp thuế môn bài trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài bậc mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế môn bài có là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp hồ sơ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế môn bài
Lê Nguyễn Minh Thy
547 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào