Khai sai trị giá hải quan khi xuất khẩu xử lý thế nào?

Khai sai trị giá hải quan khi xuất khẩu xử lý thế nào? Nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu như thế nào?

Khai sai trị giá hải quan khi xuất khẩu xử lý thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan 2014 quy định về khai hải quan như sau:

Điều 29. Khai hải quan
[...]
4. Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;
b) Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.
Quá thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, người khai hải quan mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
5. Người khai hải quan được nộp tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan để thông quan và hoàn chỉnh tờ khai hải quan trong thời hạn quy định tại Điều 43 và Điều 50 của Luật này, khai một lần để xuất khẩu, nhập khẩu nhiều lần trong một thời gian nhất định đối với mặt hàng nhất định.
[...]

Mặt khác, theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định về những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau:

Điều 6. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
[...]
2. Các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan năm 2014 không bị xử phạt vi phạm hành chính.
[...]

Thông qua quy định trên, trường hợp khai sai trị giá hải quan khi xuất khẩu thì người khai hải quan được thực hiện khai bổ sung theo các trường hợp dưới đây:

- Đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan.

- Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.

Nếu quá thời hạn nêu trên, người khai hải quan mới phát hiện sai trị giá hải quan xuất khẩu thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định như sau:

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng: Nếu khai bổ sung về trị giá hải quan quá thời hạn quy định đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu chưa có giá chính thức, hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. (Theo điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng: Nếu khai sai so với thực tế trị giá hải quan xuất khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp. (Theo điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng: ếu khai sai so với thực tế trị giá hải quan xuất khẩu hàng hoá và thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa trung chuyển.

+ Hàng hóa sử dụng, tiêu hủy trong khu phi thuế quan.

(Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Nếu khai sai so với thực tế trị giá hải quan xuất khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật. (Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP).

- Phạt theo các mức phạt quy định tại Điều 9 Nghị định 128/2020/NĐ-CP: Nếu khai sai trị giá hải quan xuất khẩu hàng hoá dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.

Khai sai trị giá hải quan khi xuất khẩu xử lý thế nào?

Khai sai trị giá hải quan khi xuất khẩu xử lý thế nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 39/2015/TT-BTC bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC, nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:

- Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F), được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các phương pháp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 Thông tư 39/2015/TT-BTC và dừng ngay tại phương pháp xác định được trị giá hải quan.

- Việc xác định trị giá hải quan phải căn cứ vào chứng từ, tài liệu, số liệu khách quan, định lượng được.

- Nguyên tắc phân bổ: Các khoản chi phí nêu tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 39/2015/TT-BTC được tính cho từng loại hàng hóa xuất khẩu. Trường hợp lô hàng có nhiều loại hàng hóa khác nhau nhưng chi phí chưa được tính chi tiết cho từng loại hàng hóa thì phân bổ theo một trong các cách sau:

+ Theo giá bán của từng loại hàng hóa.

+ Theo trọng lượng hoặc thể tích hoặc số lượng của từng loại hàng hóa.

Đối tượng nào khai tờ khai trị giá hải quan?

Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 39/2015/TT-BTC, đối tượng khai tờ khai trị giá hải quan là hàng hóa nhập khẩu trừ các trường hợp sau:

- Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

- Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu.

- Hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 39/2015/TT-BTC, đồng thời đã khai đủ thông tin trị giá hải quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu của Hệ thống thông quan điện tử VNACCS và Hệ thống này tự động tính trị giá hải quan;

- Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hoặc không có hóa đơn thương mại.

Trị giá hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trị giá hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Khai sai trị giá hải quan khi xuất khẩu xử lý thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xuất siêu là gì? Trị giá hải quan được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trị giá hải quan là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trị giá hải quan được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý kết quả kiểm tra, xác định trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trị giá hải quan
Dương Thanh Trúc
90 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trị giá hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trị giá hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào