Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu?

Sĩ số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu? Sĩ số học sinh trong lớp tiểu học, THCS, THPT theo quy định Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu?

Sĩ số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu?

* Trường mầm non:

Căn cứ Điều 15 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT quy định sĩ số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo như sau:

(1) Trẻ em đ­ược tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

(1.1) Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số lượng trẻ em tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:

- Nhóm trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ em;

- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ em;

- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ em;

(1.2) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:

- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ em;

- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ em;

- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em.

Lưu ý: Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định trên thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em hoặc lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ.

(2) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 trẻ em khuyết tật học hòa nhập.

* Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục

(1) Nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ:

Căn cứ Điều 8 Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục ban hành kèm theo Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT tổ chức nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ quy định như sau:

- Trẻ em trong nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ có độ tuổi từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.

- Một người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tối đa 02 trẻ em từ 03 - 12 tháng tuổi hoặc tối đa 03 trẻ em từ 12 - 36 tháng tuổi.

- Mỗi nhóm trẻ có không quá 01 trẻ em khuyết tật.

(2) Nhóm trẻ độc lập quy mô trên 07 trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập:

Căn cứ Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục ban hành kèm theo Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT tổ chức nhóm trẻ độc lập quy mô trên 07 trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập quy định như sau:

(2.1) Trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non độc lập được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

- Đối với nhóm trẻ: Trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số lượng trẻ em tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:

+ Nhóm trẻ từ 03 - 12 tháng tuổi: 12 trẻ em;

+ Nhóm trẻ từ 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em;

+ Nhóm trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ em.

- Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:

+ Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ em;

+ Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ em;

+ Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em.

Lưu ý: Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại điểm a, b khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em hoặc lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ em hoặc lớp mầm non ghép có không quá 22 trẻ em.

(2.2) Mỗi nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo có không quá 01 trẻ em khuyết tật học hòa nhập.

Lưu ý: Tổng số trẻ em trong một cơ sở giáo dục mầm non độc lập không quá 70 trẻ em.

Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu?

Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Sĩ số học sinh trong lớp tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 16 Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định sĩ số học sinh trong lớp tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo như sau:

- Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh do một giáo viên chủ nhiệm phụ trách. Mỗi lớp học hoà nhập có không quá 02 học sinh khuyết tật, trường hợp đặc biệt, hiệu trưởng căn cứ vào điều kiện thực tế để sắp xếp, bố trí thêm học sinh khuyết tật trong một lớp học để đảm bảo cho những học sinh khuyết tật có nhu cầu và có khả năng học tập đều được đi học.

Ở những địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép. Số lượng học sinh và số nhóm trình độ trong một lớp ghép phải phù hợp với năng lực dạy học của giáo viên và điều kiện thực tế của nhà trường. Một lớp ghép có không quá 02 nhóm trình độ, trường hợp đặc biệt sẽ do cấp có thẩm quyền quyết định nhưng không quá 03 nhóm trình độ. Một lớp ghép có không quá 15 học sinh.

- Lớp học có lớp trưởng và các lớp phó. Học sinh trong lớp được chia thành các tổ, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó. Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp, trong tổ bầu chọn và luân phiên trong năm học. Hình thức tổ chức lớp học được thực hiện linh hoạt phù hợp với từng đối tượng và điều kiện thực tế.

Hoạt động của lớp học đảm bảo tính dân chủ, tự quản, hợp tác. Mỗi học sinh được chủ động thảo luận, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, nhóm, lớp với sự hỗ trợ của giáo viên.

- Đối với những lớp cùng trình độ được lập thành khối lớp để phối hợp các hoạt động chung. Tỉ lệ học sinh nam, nữ và sĩ số lớp học cân đối giữa các lớp trong khối lớp.

- Tùy theo điều kiện ở địa phương, trường tiểu học có thể có thêm điểm trường ở những địa bàn khác nhau để thuận lợi cho học sinh đến trường. Hiệu trưởng phân công phó Hiệu trưởng phụ trách điểm trường.

Sĩ số học sinh trong lớp trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 16 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định sĩ số học sinh trong lớp trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo như sau:

- Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có lớp trưởng và các lớp phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học kỳ. Mỗi lớp học được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ học sinh có tổ trưởng và tổ phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong tổ bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học kỳ.

- Hoạt động của lớp học bảo đảm tính dân chủ, tự quản, hợp tác. Mỗi học sinh được chủ động thảo luận, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ và của lớp học với sự hỗ trợ của giáo viên.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể số học sinh trong mỗi lớp học theo hướng giảm sĩ số học sinh trên lớp; bảo đảm mỗi lớp học ở các cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 45 học sinh.

- Số học sinh trong mỗi lớp học của trường chuyên biệt được quy định trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.

Học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Các biện pháp tu từ và tác dụng của biện pháp tu từ? Biện pháp tu từ có bao nhiêu loại trong tiếng Việt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin ăn bán trú ở trường tiểu học cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn xin ăn bán trú tại trường trung học cơ sở năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Kế hoạch tổ chức Tết Trung thu trường tiểu học năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được dạy trước chương trình lớp một cho trẻ em 5 tuổi hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời dẫn chương trình khai giảng trường THCS, THPT năm học mới 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Khung thời gian năm học 2024-2025 Hà Nội như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 kèm đáp án năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch thi cuối kì 2 năm 2025 được diễn ra khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh
Tạ Thị Thanh Thảo
288 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào