Tải Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) 2024?

Tải Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) 2024? Cơ quan nào tiếp nhận, xử lý văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa của người nộp thuế?

Tải Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) 2024?

Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa là Mẫu số 01/ĐNKHT được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) 2024

Tại đây

Tải Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) 2024?

Tải Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) 2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào tiếp nhận, xử lý văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa của người nộp thuế?

Tại khoản 4 Điều 26 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về xử lý không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như sau:

Điều 26. Xử lý không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
[....]
4. Thẩm quyền tiếp nhận, xử lý, ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa
a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
a.1) Tiếp nhận, xử lý văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa của người nộp thuế và ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu hoặc do cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ quản lý thu theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư này.
a.2) Xử lý, ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa do người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký của người nộp thuế thuộc cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
a.3) Xử lý, ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa do người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm đối với khoản nộp thừa do Cơ quan thuế quản lý thu hoặc do cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư này.
b) Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước:
b.1) Tiếp nhận, xử lý văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa của người nộp thuế và ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu.
b.2) Phối hợp rà soát khoản nộp thừa, khoản nợ trước khi cơ quan thuế quản lý trực tiếp ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa do người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký và thực hiện bù trừ, tất toán đối với khoản nộp thừa do cơ quan quản lý thu theo quyết định đã ban hành.
b.3) Xử lý, ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa do người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu.
c) Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư này:
Phối hợp rà soát khoản nộp thừa, khoản nợ do cơ quan thuế quản lý trước khi cơ quan thuế quản lý trực tiếp ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và thực hiện bù trừ, tất toán đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu theo quyết định đã ban hành.

Theo đó, cơ quan tiếp nhận, xử lý văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa của người nộp thuế gồm:

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: tiếp nhận, xử lý văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa của người nộp thuế và ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu hoặc do cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ quản lý thu theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước: tiếp nhận, xử lý văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa của người nộp thuế và ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu.

Trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa của cơ quan thuế được quy định như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 41 Thông tư 80/2021/TT-BTC, trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa của cơ quan thuế được quy định như sau:

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa (bao gồm cả trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa của người nộp thuế đã nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

Hoàn trả tiền nộp thừa khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động) trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa, nộp nhầm đối với khoản nộp thừa, nộp nhầm của người nộp thuế phát sinh trên địa bàn được giao quản lý thu.

- Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý thuế
Hỏi đáp Pháp luật
09 nhóm doanh nghiệp Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có hiệu lực trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy nhiệm thu thuế mới nhất năm 2024? Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có thể ủy nhiệm thu thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế là gì? Vai trò của thuế là gì? Quyền của người nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt tiền tối đa khi bị xử phạt hành vi vi phạm thủ tục thuế là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản về việc trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ theo Thông tư 80?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý thuế
Nguyễn Thị Hiền
531 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào