Chủ tịch nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm theo quy định pháp luật?

Chủ tịch nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm theo quy định pháp luật? 06 về nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước được quy định như thế nào? Trình tự bầu Chủ tịch nước tại kỳ họp Quốc hội được thực hiện theo các bước thế nào?

Chủ tịch nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo Điều 87 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

Điều 87.
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước.

Căn cứ theo Điều 2 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về nhiệm kỳ Quốc hội như sau:

Điều 2. Nhiệm kỳ Quốc hội
1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là 05 năm, kể từ ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa đó đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá sau.
2. Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khoá mới phải được bầu xong.
3. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá 12 tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.

Theo quy định trên, nhiệm kỳ Chủ tịch nước được xác định theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước. Đồng thời, nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là 05 năm,

Như vậy, nhiệm kỳ Chủ tịch nước là 05 năm theo nhiệm kỳ Quốc hội. Khi hết nhiệm kỳ cũ, Quốc hội sẽ tiến hành bầu ra Chủ tịch nước mới.

Lưu ý: Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khoá mới phải được bầu xong.

Chủ tịch nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm?

Chủ tịch nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)

06 về nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 88 Hiến pháp 2013 quy định Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

- Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, nếu pháp lệnh đó vẫn được Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất;

- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;

- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;

- Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam;

- Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh, quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Ủy ban thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp; trong trường hợp Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể họp được, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;

- Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm; quyết định cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phong hàm, cấp đại sứ; quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế quy định tại khoản 14 Điều 70 Hiến pháp 2013; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế khác nhân danh Nhà nước.

Trình tự bầu Chủ tịch nước tại kỳ họp Quốc hội được thực hiện theo các bước thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Nội quy kỳ họp Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 71/2022/QH15 quy định về trình tự bầu Chủ tịch nước tại kỳ họp Quốc hội được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Chủ tịch nước:

Bước 2: Ngoài danh sách do Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Chủ tịch nước; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.

Bước 3: Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Bước 4: Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử (nếu có).

Bước 5: Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chủ tịch nước.

Bước 6: Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Bước 7: Quốc hội bầu Chủ tịch nước bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Bước 8: Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết.

Bước 9: Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự thảo nghị quyết bầu Chủ tịch nước.

Bước 10: Quốc hội thảo luận.

Bước 11: Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết.

Bước 12: Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.

Bước 13: Chủ tịch nước tuyên thệ.

Chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chủ tịch nước
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm theo quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên thủ quốc gia ai? Tiêu chuẩn được bầu chọn là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch nước được bầu thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương của Chủ tịch nước kể từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải mọi văn bản do Chủ tịch nước ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch nước là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp pháp luật
Vị trí, vai trò của Chủ tịch nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phó Chủ tịch nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp pháp luật
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước ban hành nhằm quy định những vấn đề gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chủ tịch nước
Lê Nguyễn Minh Thy
74 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ tịch nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào