Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở đâu? Quy trình khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở đâu? Quy trình khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự khám ở đâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

Điều 7. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
2. Nội dung sơ tuyển sức khỏe
a) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;
b) Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
[...]

Theo quy định nêu trên thì thì trạm y tế cấp xã thực hiện khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở đâu? Quy trình khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở đâu? Quy trình khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

Điều 7. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
[...]
3. Quy trình sơ tuyển sức khỏe
a) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã lập danh sách và gọi khám sơ tuyển đối với công dân thuộc diện khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức sơ tuyển sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Hoàn chỉnh thông tin sức khỏe của công dân được gọi khám sơ tuyển sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Lập danh sách công dân mắc các bệnh thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã;
đ) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe theo Mẫu 2a; Mẫu 2k Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, quy trình khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

Bước 1: Căn cứ kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã lập danh sách và gọi khám sơ tuyển đối với công dân thuộc diện khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn quản lý;

Bước 2: Tổ chức sơ tuyển sức khỏe;

Bước 3: Hoàn chỉnh thông tin sức khỏe của công dân được gọi khám sơ tuyển sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;

Bước 4: Lập danh sách công dân mắc các bệnh thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã;

Bước 5: Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe.

Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Điều 13. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Lưu ý, Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Ra quân vào năm 2025 được nhận bao nhiêu tiền trợ cấp xuất ngũ?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2025? Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở đâu? Quy trình khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 chính thức bắt đầu từ tháng mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập ngũ năm 2025 trước tết hay sau tết âm lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự có xét lý lịch 3 đời không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự 2025 là khám những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Tuấn Kiệt
45 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào