Mã lệ phí trước bạ lấy ở đâu? Mã lệ phí trước bạ ô tô, xe máy là gì?

Mã lệ phí trước bạ lấy ở đâu? Mã lệ phí trước bạ ô tô, xe máy là gì? Mức thu lệ phí trước bạ lần 2 đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống là bao nhiêu?

Mã lệ phí trước bạ ô tô, xe máy là gì? Mã lệ phí trước bạ lấy ở đâu?

Mã lệ phí trước bạ là một dãy số duy nhất được cấp cho mỗi hồ sơ khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.

Mã lệ phí trước bạ này đóng vai trò như một mã số nhận dạng, giúp cơ quan thuế quản lý và theo dõi quá trình nộp lệ phí của từng cá nhân hoặc tổ chức.

Vậy "Mã lệ phí trước bạ lấy ở đâu?"

Mã này được ghi tại hồ sơ khai lệ phí trước bạ hoặc được cấp bởi Cơ quan Thuế gửi kèm với thông báo số tiền lệ phí trước bạ phải nộp qua điện thoại (sau khi khai báo lệ phí trước bạ thì sẽ nhận được thông báo từ cơ quan thuế. Trong thông báo này, sẽ có một mục ghi rõ mã hồ sơ, tức là mã lệ phí trước bạ)

Cụ thể như hình sau:

Mức thu lệ phí trước bạ lần 2 đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống là bao nhiêu?

Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % như sau:

Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.
[...]

Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ lần 2 đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Mã lệ phí trước bạ lấy ở đâu? Mã lệ phí trước bạ ô tô, xe máy là gì?

Mã lệ phí trước bạ lấy ở đâu? Mã lệ phí trước bạ ô tô, xe máy là gì? (Hình từ Internet)

Cơ sở để cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô là gì?

Tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC có quy định cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô dựa trên cơ sở sau:

- Số chỗ ngồi trên xe ôtô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.

- Khối lượng chuyên chở được xác định theo khoản a khoản 2 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC.

- Loại xe được xác định như sau:

+ Đối với xe nhập khẩu: Căn cứ vào xác định của đơn vị đăng kiểm ghi tại mục “Loại phương tiện” của giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp;

+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Căn cứ vào mục “Loại phương tiện” ghi tại giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới hoặc giấy chứng nhận kiểm định.

Trường hợp tại mục “Loại phương tiện” (loại xe) của các giấy tờ nêu trên không xác định là xe ô tô tải thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào