Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp nào từ 1/1/2025?

Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp nào từ 1/1/2025? Hành vi chở người trên thùng xe trái quy định thì bị phạt bao nhiêu?

Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp nào từ 1/1/2025?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng như sau:

Điều 28. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
1. Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp sau đây:
a) Chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở người bị nạn đi cấp cứu; đưa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật;
b) Chở người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ khẩn cấp;
c) Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên xe sát hạch; chở công nhân đang làm nhiệm vụ duy tu, bảo dưỡng đường bộ;
d) Chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Xe ô tô chở hàng mà chở người trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

Như vậy, chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp sau đây:

- Chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở người bị nạn đi cấp cứu; đưa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật;

- Chở người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ khẩn cấp;

- Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên xe sát hạch; chở công nhân đang làm nhiệm vụ duy tu, bảo dưỡng đường bộ;

- Chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp nào từ 1/1/2025?

Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp nào từ 1/1/2025? (Hình từ Internet)

Hành vi chở người trên thùng xe trái quy định thì bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
[...]
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;
c) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người nằm, ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;
d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu;
đ) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30%.
[...]

Như vậy, hành vi chở người trên thùng xe ô tô chở hàng mà không thuộc các trường hợp cho phép thì có thể bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Ngoài ra, còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Từ 1/1/2025 người lái xe cần mang theo giấy tờ gì khi tham gia giao thông đường bộ?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp khi tham gia giao thông đường cần mang theo giấy tờ sau đây:

- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Trường hợp người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:

- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

- Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;

- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Lưu ý, trường hợp giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.

An toàn giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An toàn giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân sẽ được phép tổ chức đám tang, tổ chức đám cưới trên hè phố trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
An toàn giao thông là gì? Bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ theo các nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 quy định nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ tại điều mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ Đáp án Tuần 8 Cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng trái phép đất của đường bộ hoặc hành lang an toàn đường bộ làm nơi tập kết vật liệu xây dựng phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu kiến thức pháp luật về an toàn giao thông năm 2024 dành cho Cán bộ Đoàn Hội, đoàn viên, thanh niên, hội viên, sinh viên tỉnh Phú Yên?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông năm 2024 tỉnh Hà Tĩnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn giao thông
Nguyễn Tuấn Kiệt
474 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào