Quy định màu sắc loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024?

Quy định màu sắc loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024? Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm những gì?

Quy định màu sắc loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024?

Màu sắc loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024 được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

Xem toàn bộ Màu loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024: Tại đây

Quy định màu sắc loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024?

Quy định màu sắc loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024? (Hình từ Internet)

Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm những gì?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

(1) Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú dẫn, biểu đồ cơ cấu sử dụng đất, trình bày ngoài khung và các nội dung khác có liên quan.

(2) Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: ranh giới các khoanh đất tổng hợp và ký hiệu loại đất.

(3) Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:

- Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

Khi đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới đơn vị hành chính cấp cao nhất;

- Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về địa hình của khu vực cần lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;

- Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác.

Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;

- Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn, bản.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện;

- Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các công trình quan trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp.

(4) Các ghi chú, thuyết minh.

(5) Hình thức thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp.

Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện những thông tin gì?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

Điều 19. Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu của việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Khái quát về vị trí địa lý của đơn vị hành chính.
3. Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
4. Các nguồn tài liệu sử dụng và phương pháp, công nghệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Xác định khu vực đã đo đạc bản đồ địa chính chính quy.
6. Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung.
7. Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
8. Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.

Theo đó, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:

- Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu của việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Khái quát về vị trí địa lý của đơn vị hành chính.

- Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Các nguồn tài liệu sử dụng và phương pháp, công nghệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Xác định khu vực đã đo đạc bản đồ địa chính chính quy.

- Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung.

- Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định màu sắc loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Nguyễn Thị Hiền
173 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào