Tội phạm tham nhũng nộp lại tài sản thì có giảm nhẹ tội?

Tổng hợp các tội phạm tham nhũng theo Bộ luật Hình sự 2015? Tội phạm tham nhũng nộp lại tài sản thì có giảm nhẹ tội? Tội phạm tham nhũng có các tình tiết tăng nặng nào?

Tổng hợp các tội phạm tham nhũng theo Bộ luật Hình sự 2015?

Dưới đây là tổng hợp các tội phạm tham nhũng theo Bộ luật Hình sự 2015:

1. Tội tham ô tài sản (Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm r khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

2. Tội nhận hối lộ (Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi Điểm r Khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 355 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm r khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

4. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 356 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm s khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

5. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm s khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

6. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác (Điều 358 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm r khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

7. Tội giả mạo trong công tác (Điều 359 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

Tội phạm tham nhũng nộp lại tài sản thì có giảm nhẹ tội?

Tội phạm tham nhũng nộp lại tài sản thì có giảm nhẹ tội? (Hình từ Internet)

Tội phạm tham nhũng nộp lại tài sản thì có giảm nhẹ tội?

Có thể thấy các tội phạm thuộc nhóm tội tham nhũng như Tội tham ô tài sản, Tội nhận hối lộ,.. đều có mức hình phạt rất cao, có thể lên đến tù chung thân hoặc tử hình.

Căn cứ Điều 40 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 40. Tử hình
[...]
3. Không thi hành án tử hình đối với người bị kết án nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
b) Người đủ 75 tuổi trở lên;
c) Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ mà sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn.
[...]

Căn cứ Điều 5 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐTP quy định như sau:

Điều 5. Nguyên tắc xử lý đối với tội phạm tham nhũng, tội phạm khác về chức vụ
1. Việc xử lý tội phạm tham nhũng, tội phạm khác về chức vụ phải bảo đảm nghiêm khắc và tuân thủ triệt để các nguyên tắc của pháp luật hình sự, pháp luật tố tụng hình sự.
2. Trong quá trình tố tụng, người phạm tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và đã hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn thì không áp dụng mức cao nhất của khung hình phạt mà người phạm tội bị truy tố, xét xử.
[...]

Theo đó, nếu trong quá trình tố tụng, người phạm tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ đã chủ động nộp lại ít nhất 3/4 tài sản tham ô, nhận hối lộ và đã hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn thì sẽ không áp dụng mức cao nhất của khung hình phạt mà người phạm tội bị truy tố, xét xử.

Như vậy, nếu như người phạm các tội tham nhũng đã chủ động nộp lại ít nhất 3/4 tài sản, hợp tác tích cực với cơ quan chức năng hoặc lập công lớn thì có thể sẽ được giảm nhẹ tội. Ví dụ, nếu người đó phạm tội có hình phạt là tử hình thì có thể được xem xét chuyển thành tù chung thân. Còn nếu là tù chung thân thì sẽ được chuyển thành tù có thời hạn.

Tội phạm tham nhũng có các tình tiết tăng nặng nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi bởi điểm b khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, tội phạm tham nhũng có 15 tình tiết tăng nặng sau:

- Phạm tội có tổ chức;

- Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;

- Phạm tội có tính chất côn đồ;

- Phạm tội vì động cơ đê hèn;

- Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng;

- Phạm tội 02 lần trở lên;

- Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm;

- Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai hoặc người đủ 70 tuổi trở lên;

- Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, người bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc người lệ thuộc mình về mặt vật chất, tinh thần, công tác hoặc các mặt khác;

- Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội;

- Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt hoặc tàn ác để phạm tội;

- Dùng thủ đoạn hoặc phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạm tội;

- Xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội;

- Có hành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh hoặc che giấu tội phạm.

Lưu ý: Các tình tiết đã được quy định là dấu hiệu định tội của tội tham nhũng hoặc định khung hình phạt thì không được coi là tình tiết tăng nặng.

Tội tham ô tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội tham ô tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Tội phạm tham nhũng nộp lại tài sản thì có giảm nhẹ tội?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào thì hình phạt tử hình tội tham ô tài sản được chuyển thành tù chung thân?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố nào cấu thành tội tham ô tài sản theo pháp luật hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Tham ô tài sản bao nhiêu thì tử hình? Không áp dụng hình phạt tử hình đối các đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt tội tham ô tài sản và nhận hối lộ theo Bộ luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Tham ô tài sản dùng để quyên góp cho người nghèo, vùng khó khăn, vùng thiên tai thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tham ô tài sản là gì? Người có hành vi tham ô tài sản sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào? Khi nào bị xử lý hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tội phạm nào được xem là tội phạm tham nhũng?
Hỏi đáp pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội tham ô tài sản là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội tham ô tài sản có bị tử hình không? Đảng viên tham ô tài sản có bị khai trừ ra khỏi Đảng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội tham ô tài sản
Tạ Thị Thanh Thảo
370 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào