Mẫu thông báo kết luận giám định, định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024?

Mẫu thông báo kết luận giám định, định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024?

Mẫu thông báo kết luận giám định, định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024?

Mẫu thông báo kết luận giám định, định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024 đang được áp dụng theo Mẫu số 119/HS tại Danh mục Mẫu văn bản tố tụng, văn bản nghiệp vụ thực hiện trong công tác thực hành quyền công tố, kiếm sát việc khởi tố, điều tra và truy tố ban hành kèm theo Quyết định 15/QĐ-VKSTC năm 2018.

Dưới đây là mẫu thông báo kết luận giám định, định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/17082024/ket-luan-giam-dinh.jpg

Tải về mẫu thông báo kết luận giám định, định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/17082024/thong-bao-ket-luan-giam-dinh.jpg

Mẫu thông báo kết luận giám định, định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Ai có quyền yêu cầu giám định trong tố tụng hình sự?

Căn cứ theo Điều 207 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 207. Yêu cầu giám định
1. Đương sự hoặc người đại diện của họ có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của họ, trừ trường hợp việc giám định liên quan đến việc xác định trách nhiệm hình sự của người bị buộc tội.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tiến hành tố tụng phải xem xét, ra quyết định trưng cầu giám định. Trường hợp không chấp nhận đề nghị thì thông báo cho người đã đề nghị giám định biết bằng văn bản và nêu rõ lý do. Hết thời hạn này hoặc kể từ ngày nhận được thông báo từ chối trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thì người đề nghị giám định có quyền tự mình yêu cầu giám định.
2. Người yêu cầu giám định có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật giám định tư pháp.

Theo đó, trong tố tụng hình sự, đương sự hoặc người đại diện của họ sẽ có quyền yêu cầu giám định về những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của họ, trừ trường hợp việc giám định liên quan đến việc xác định trách nhiệm hình sự của người bị buộc tội.

Thời hạn giám định trong tố tụng hình sự là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 208 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 208. Thời hạn giám định
1. Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định:
a) Không quá 03 tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 206 của Bộ luật này;
b) Không quá 01 tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 206 của Bộ luật này;
c) Không quá 09 ngày đối với trường hợp quy định tại các khoản 2, 4 và 5 Điều 206 của Bộ luật này.
2. Thời hạn giám định đối với các trường hợp khác thực hiện theo quyết định trưng cầu giám định.
3. Trường hợp việc giám định không thể tiến hành trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ chức, cá nhân tiến hành giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định.
4. Thời hạn giám định quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.

Như vậy, thời hạn giám định trong tố tụng hình sự được xác định như sau:

- Đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định:

+ Không quá 03 tháng đối với trường hợp cần xác định: Tình trạng tâm thần của người bị buộc tội khi có sự nghi ngờ về năng lực trách nhiệm hình sự của họ; tình trạng tâm thần của người làm chứng hoặc bị hại khi có sự nghi ngờ về khả năng nhận thức, khả năng khai báo đúng đắn về những tình tiết của vụ án.

+ Không quá 01 tháng đối với trường hợp cần xác định:

++ Nguyên nhân chết người.

++ Mức độ ô nhiễm môi trường.

+ Không quá 09 ngày đối với trường hợp cần xác định:

++ Tuổi của bị can, bị cáo, bị hại nếu việc đó có ý nghĩa đối với việc giải quyết vụ án và không có tài liệu để xác định chính xác tuổi của họ hoặc có nghi ngờ về tính xác thực của những tài liệu đó.

++ Tính chất thương tích, mức độ tổn hại sức khoẻ hoặc khả năng lao động.

++ Chất ma tuý, vũ khí quân dụng, vật liệu nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, tiền giả, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, đồ cổ.

- Đối với các trường hợp khác: thực hiện theo quyết định trưng cầu giám định.

Lưu ý: Trường hợp việc giám định không thể tiến hành trong thời hạn trên thì tổ chức, cá nhân tiến hành giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định.

Định giá tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Định giá tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Đương sự yêu cầu định giá lại tài sản có phải nộp thêm tiền tạm ứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu yêu cầu định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết luận giám định, định giá tài sản của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá thực hiện định giá theo các hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản định giá tài sản trong tố tụng dân sự mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị đơn không có yêu cầu định giá tài sản nhưng nguyên đơn có yêu cầu thì tòa án có định giá không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người trực tiếp giám định, định giá tài sản có được đăng ký tham gia đấu giá không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn định giá tài sản khi thi hành quyết định tuyên bố phá sản là bao lâu? Quản tài viên không tổ chức việc định giá, thanh lý tài sản bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Ai phải chịu chi phí định giá tài sản khi đương sự yêu cầu về định giá tài sản nhưng không được Tòa án chấp thuận?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Định giá tài sản
Nguyễn Thị Kim Linh
825 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào