Ngày 27 tháng 10 là ngày gì? Ngày 27 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?

Ngày 27 tháng 10 là ngày gì? Ngày 27 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm? Sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản nào?

Ngày 27 tháng 10 là ngày gì? Ngày 27 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?

Ngày 27/10/1975, Bộ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) ban hành Quyết định số 2493/BNV thành lập Phòng Pháp chế trực thuộc Bộ trưởng. Đây là sự kiện quan trọng, đánh dấu sự ra đời của lực lượng Pháp chế Công an nhân dân.

Ngày 19/10/2001, Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành Quyết định số 1033/2001/QĐ-BCA, xác định ngày 27/10/1975 là Ngày truyền thống của lực lượng Pháp chế Công an nhân dân.

Như vậy, ngày 27 tháng 10 là ngày truyền thống của lực lượng Pháp chế Công an nhân dân. Theo lịch Vạn niên, ngày 27 tháng 10 năm 2024 nhằm ngày 25/9/2024 âm lịch.

Lực lượng Pháp chế Công an nhân dân là đơn vị tham mưu chiến lược giúp Ðảng ủy Công an Trung ương, lãnh đạo Bộ Công an, cấp ủy đảng, thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương trong công tác pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa trong Công an nhân dân.

Lực lượng Pháp chế Công an nhân dân đã có nhiều nỗ lực cố gắng, vượt qua mọi khó khăn, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần đáng kể vào sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và xây dựng lực lượng Công an nhân dân trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.

Ngày 27 tháng 10 là ngày gì? Ngày 27 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?

Ngày 27 tháng 10 là ngày gì? Ngày 27 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm? (Hình từ Internet)

Sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản nào?

Căn cứ Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân:

Điều 24. Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Như vậy, sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản sau:

- Bộ trưởng Bộ Công an

- Cục trưởng, Tư lệnh

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng

- Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng

- Đại đội trưởng

- Trung đội trưởng

- Tiểu đội trưởng

Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:

Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
[...]
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
[...]

Như vậy, điều kiện xét thăng cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:

[1] Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe

[2] Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm

[3] Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm như sau:

Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm

Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm

Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm

Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm

Trung úy lên Thượng úy: 03 năm

Thượng úy lên Đại úy: 03 năm

Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm

Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm

Trung tá lên Thượng tá: 04 năm

Thượng tá lên Đại tá: 04 năm

Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm

Lưu ý: Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào