Các trường hợp không phải làm tờ khai hải quan 2024? Làm thủ tục hải quan ở đâu?

Các trường hợp không phải làm tờ khai hải quan? Hồ sơ hải quan bao gồm những giấy tờ nào? Làm thủ tục hải quan ở đâu?

Các trường hợp không phải làm tờ khai hải quan?

Tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:

Điều 16. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
[...]
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hóa thông thường.
Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
- Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).

Như vậy, các trường hợp không phải làm tờ khai hải quan bao gồm:

- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

- Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).

Các trường hợp không phải làm tờ khai hải quan 2024? Làm thủ tục hải quan là ở đâu?

Các trường hợp không phải làm tờ khai hải quan 2024? Làm thủ tục hải quan ở đâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hải quan bao gồm những giấy tờ nào?

Tại Điều 24 Luật Hải quan 2014 có quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Điều 24. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, hồ sơ hải quan bao gồm những giấy tờ như sau:

- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.

- Chứng từ có liên quan có thể bao gồm:

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa,

+ Hóa đơn thương mại,

+ Chứng từ vận tải,

+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa,

+ Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu,

+ Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành,

+ Các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Làm thủ tục hải quan ở đâu?

Tại Điều 22 Luật Hải quan 2014 có quy định về địa điểm làm thủ tục hải quan như sau:

Điều 22. Địa điểm làm thủ tục hải quan
1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
3. Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:
a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
b) Trụ sở Chi cục Hải quan;
c) Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;
đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;
e) Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.
[...]

Như vậy, làm thủ tục hải quan ở trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.

Tờ khai hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tờ khai hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp không phải làm tờ khai hải quan 2024? Làm thủ tục hải quan ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai hải quan là gì? 1 bộ tờ khai hải quan gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Huỷ tờ khai hải quan là gì? Khi nào phải huỷ tờ khai hải quan?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin tờ khai hải quan năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan 2024 áp dụng theo mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được khai bổ sung tờ khai hải quan khi khai sai mã loại hình và hàng đã được xuất khẩu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan theo quy định mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tờ khai hải quan
Lương Thị Tâm Như
4,553 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào