Cách xếp lương viên chức được tuyển vào từ 07/12/2023 đang xếp lương theo các bảng lương quy định của nhà nước?

Cách xếp lương viên chức được tuyển vào từ 07/12/2023 đang xếp lương theo các bảng lương quy định của nhà nước? Điều kiện viên chức hành chính xét thăng hạng lên hạng 2?

Cách xếp lương viên chức được tuyển vào từ 07/12/2023 đang xếp lương theo các bảng lương quy định của nhà nước?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BNV quy định cách xếp lương đối với viên chức được tuyển vào từ 07/12/2023 đang xếp lương theo các bảng lương quy định của nhà nước thì việc xếp lương tương ứng với từng trường hợp được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức thực hiện như sau:

(1) Trường hợp đang xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của công chức hoặc viên chức quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 76/2009/NĐ-CP, Nghị định 14/2012/NĐ-CP, Nghị định 17/2013/NĐ-CPNghị định 117/2016/NĐ-CP:

Thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục 2 Thông tư 02/2007/TT-BNV.

(2) Trường hợp đang xếp lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân và cơ yếu hoặc đang xếp lương theo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân hoặc theo các bảng lương đối với người làm công tác cơ yếu:

Thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 6, khoản 7 Mục 3 Thông tư 79/2005/TT-BNV.

(3) Trường hợp là người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp nhà nước được xếp lương theo hệ số mức lương của người quản lý công ty chuyên trách quy định tại Nghị định 52/2016/NĐ-CP:

Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 13/2018/TT-BNV sửa đổi khoản 8 Mục 3 Thông tư 79/2005/TT-BNV.

Lưu ý: Các trường hợp được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức và được xếp lương theo quy định trên nếu trong thời gian công tác trước đó có năm công tác được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật mà chưa bị kéo dài thời gian nâng bậc lương theo quy định thì thời gian không được tính để xếp lương thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV.

Cách xếp lương viên chức được tuyển vào từ 07/12/2023 đang xếp lương theo các bảng lương quy định của nhà nước?

Cách xếp lương viên chức được tuyển vào từ 07/12/2023 đang xếp lương theo các bảng lương quy định của nhà nước? (Hình từ Internet)

Viên chức hành chính xét thăng hạng lên hạng 2 khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2024/TT-BNV quy định viên chức hành chính xét thăng hạng lên hạng 2 khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP;

- Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập được xây dựng, phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật có vị trí việc làm của chức danh viên chức dự xét thăng hạng;

- Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng;

- Có thời gian giữ chức danh chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh chuyên viên thì thời gian giữ chức danh chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng (nếu có thời gian giữ chức danh chuyên viên không liên tục thì được cộng dồn);

- Trong thời gian giữ chức danh chuyên viên và tương đương được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng xác nhận bằng văn bản (kèm theo hồ sơ) có một trong các nhiệm vụ khoa học sau:

+ Tham gia xây dựng quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị nơi công tác đã được ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận;

+ Tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu;

+ Tham gia xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận;

- Trong thời gian giữ chức danh chuyên viên và tương đương có một trong các thành tích công tác sau:

+ Có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên;

+ Có ít nhất 02 năm công tác được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Điều kiện xét thăng hạng lên hạng 1 đối với viên chức hành chính là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 05/2024/TT-BNV, viên chức hành chính xét thăng hạng lên hạng 1 phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện dưới đây:

- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.

- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.

Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.

Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.

Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

- Có thời gian giữ chức danh chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường họp có thời gian tương đương với chức danh chuyên viên chính thì thời gian giữ chức danh chuyên viên chính tối thiểu 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh chuyên viên chính không liên tục thì được cộng dồn).

- Trong thời gian giữ chức danh chuyên viên chính và tương đương được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng xác nhận bằng văn bản (kèm theo hồ sơ) có một trong các nhiệm vụ khoa học sau:

+ Chủ trì xây dựng quy ché, quy định, quy trình kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị nơi công tác đã được ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận.

+ Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu.

+ Tham gia xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận.

- Trong thời gian giữ chức danh chuyên viên chính và tương đương có một trong các thành tích sau:

+ Có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên.

+ Có ít nhất 03 năm công tác được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Lưu ý: Thông tư 05/2024/TT-BNV có hiệu lực từ 15/8/2024.

Lương viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lương viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương viên chức loại B hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương viên chức loại A1 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương viên chức loại A3 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng hệ số lương viên chức mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp lương viên chức đã có thời gian công tác đóng BHXH sau khi trúng tuyển?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp lương viên chức được tuyển vào từ 07/12/2023 đang xếp lương theo các bảng lương quy định của nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương của chức danh nghề nghiệp y tá từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho viên chức mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương viên chức năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lương viên chức
Tạ Thị Thanh Thảo
1,355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lương viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào