Tra cứu thuế suất thuế GTGT với hộ kinh doanh cập nhật năm 2024?

Tra cứu thuế suất thuế GTGT với hộ kinh doanh cập nhật 2024? Nguyên tắc tính thuế GTGT đối với hộ kinh doanh? Hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai?

Tra cứu thuế suất thuế GTGT với hộ kinh doanh cập nhật năm 2024?

Căn cứ Phụ lục 1 Danh mục ngành nghề, tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định thuế suất thuế GTGT với hộ kinh doanh cập nhật năm 2024 như sau:

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa



- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;

1%


- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

-

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu



- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

- Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%


- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

-


- Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%


- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

-

3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu



- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

- Khai thác, chế biến khoáng sản;

- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

- Dịch vụ ăn uống;

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

- Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3%


- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

-

4

Hoạt động kinh doanh khác



- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

2%


- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

2%


- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

2%

Tra cứu thuế suất thuế GTGT với hộ kinh doanh cập nhật năm 2024?

Tra cứu thuế suất thuế GTGT với hộ kinh doanh cập nhật năm 2024? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc tính thuế GTGT đối với hộ kinh doanh như thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nguyên tắc tính thuế GTGT đối với hộ kinh doanh như sau:

- Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.

- Hộ kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

- Hộ kinh doanh theo hình thức nhóm hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm hộ gia đình trong năm tính thuế.

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm:

- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trường hợp hộ kinh doanh có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Thuế suất thuế gtgt
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế suất thuế gtgt
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu thuế suất thuế GTGT với hộ kinh doanh cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cung ứng dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu khách hàng doanh nghiệp có trụ sở ở nước ngoài áp dụng thuế suất thuế GTGT bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với Flycam năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sản phẩm thịt đông lạnh chưa qua chế biến được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng thuốc chữa bệnh là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với các thiết bị lắp đặt trong trường học là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cung cấp dịch vụ khoa học và công nghệ chịu thuế suất thuế GTGT mấy phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán xe lăn thì thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu? Kê khai, nộp thuế GTGT ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế suất thuế gtgt
Tạ Thị Thanh Thảo
328 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào