Hợp tác​​​​​​​ xã ngừng hoạt động bao lâu thì bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã không?

Hợp tác​​​​​​​ xã ngừng hoạt động bao lâu thì bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã không? Thời hạn hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh là bao lâu?

Hợp tác​​​​​​​ xã ngừng hoạt động bao lâu thì bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 103 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Điều 103. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là giả mạo;
b) Ngừng hoạt động trên 12 tháng mà không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
c) Sau 12 tháng mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không gửi báo cáo về việc tuân thủ theo quy định của Luật này theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh;
[...]

Theo đó, hợp tác​​​​​​​ xã ngừng hoạt động trên 12 tháng mà không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/03082024/hop-tac-xa%20(4)%20(1).jpg

Hợp tác​​​​​​​ xã ngừng hoạt động bao lâu thì bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã không? (Hình từ Internet)

Thời hạn hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 96 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Điều 96. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc trước ngày tiếp tục kinh doanh trở lại.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một hoặc một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp đủ thuế, bảo hiểm xã hội còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
[...]

Như vậy, thời hạn hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Thành viên của hợp tác xã có được đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Điều 30. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
[...]
3. Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định của Luật này và Điều lệ.
4. Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.
5. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
[...]

Như vậy, trừ trường hợp Điều lệ hợp tác xã có quy định khác, thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào