Trường hợp nào bị phạt lỗi xe không chính chủ? Mức phạt đối với lỗi xe không chính chủ như thế nào?

Trường hợp nào bị phạt lỗi xe không chính chủ? Mức phạt đối với lỗi xe không chính chủ như thế nào? Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ nào?

Trường hợp nào bị phạt lỗi xe không chính chủ?

Tại điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy đinh như sau:

Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[...]
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô;
[...]
7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
l) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô;
[...]

Căn cứ theo Khoản 10 Điều 80 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 80. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt
[...]
10. Việc xác minh để phát hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định này chỉ được thực hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông; qua công tác đăng ký xe.
[..]

Theo quy định nêu trên, thì người dân chỉ bị phạt lỗi không chính chủ (không làm thủ tục đăng ký sang tên xe) trong trường hợp bị phát hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông hoặc thông qua công tác đăng ký xe.

Theo quy định nêu trên, thì người dân chỉ bị phạt lỗi không chính chủ khi bị phát hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông hoặc thông qua công tác đăng ký xe.

Trường hợp nào bị phạt lỗi xe không chính chủ? Mức phạt đối với lỗi xe không chính chủ như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức phạt đối với lỗi xe không chính chủ như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy đinh như sau:

Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[...]
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô;
[...]
7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
l) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô;
[...]

Như vậy, mức phạt đối với lỗi xe không chính chủ như sau:

[1] Mức phạt lỗi xe không chính chủ đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô như sau:

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân.

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức.

[2] Mức phạt lỗi xe không chính chủ đối với xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô:

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức.

Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về điều kiện của người lái xe tham gia giao thông như sau:

Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Như vậy, người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

- Đăng ký xe;

- Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008;

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 Luật giao thông đường bộ 2008;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Nguyễn Tuấn Kiệt
531 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt xe chở trẻ mầm non không có cảnh báo chống bỏ quên từ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, 03 lỗi vi phạm bị tịch thu xe máy theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính tiền phạt giao thông 2025 như thế nào? Hướng dẫn cách tính chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô không nhường đường cho xe ưu tiên bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi bộ bị xử phạt nếu vi phạm những lỗi gì theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết mức phạt không nhường đường xe ưu tiên năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô vượt đèn vàng có bị phạt không? Lỗi vượt đèn vàng xe ô tô bị xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy vượt đèn vàng có bị phạt không? Lỗi vượt đèn vàng xe máy bị xử phạt đến 14 triệu theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn ghế phụ là bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi vào đường cấm ô tô theo giờ 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào