Mẫu số 04-1/CNV-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn cập nhật năm 2024?

Mẫu số 04-1/CNV-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn cập nhật năm 2024? Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn là khi nào?

Mẫu số 04-1/CNV-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn cập nhật năm 2024?

Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn cập nhật năm 2024 là Mẫu số 04-1/CNV-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) tại Mục VII Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Dưới đây là Mẫu số 04-1/CNV-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn cập nhật năm 2024:

Tải Mẫu số 04-1/CNV-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn cập nhật năm 2024: Tại đây

Mẫu số 04-1/CNV-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn cập nhật năm 2024?

Mẫu số 04-1/CNV-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn cập nhật năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn là khi nào?

Tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014 có quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau:

Điều 13. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn
1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành.

Chuyển nhượng cổ phần được thực hiện bằng các hình thức gì?

Tại khoản 5 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về chuyển nhượng cổ phần như sau:

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần
1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.
4. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
5. Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.
6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
7. Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Theo đó, chuyển nhượng cổ phần được thực hiện bằng 2 hình thức sau:

- Chuyển nhượng bằng hợp đồng;

- Giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào