Hướng dẫn xử lý cấp sổ đỏ đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới?
Hướng dẫn xử lý cấp sổ đỏ đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới?
Tại Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP có quy định về xử lý cấp sổ đỏ đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới như sau:
Trường hợp 1: Thửa đất gốc (thửa đất chưa có diện tích tăng thêm) có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024
(1) Phần diện tích tăng thêm có 01 trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định thì loại đất, diện tích để cấp sổ đỏ được xác định đối với thửa đất gốc và phần diện tích tăng thêm theo quy định tại Điều 141 Luật Đất đai 2024;
(2) Phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đến trước ngày 01/8/2024 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất thì loại đất, diện tích để cấp sổ đỏ được xác định đối với thửa đất gốc theo quy định tại Điều 141 Luật Đất đai 2024 và phần diện tích tăng thêm theo Giấy chứng nhận đã cấp;
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc chỉnh lý Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền;
(3) Phần diện tích tăng thêm không thuộc mục (1), (2) nếu đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 138, 139 và 140 Luật Đất đai 2024 thì loại đất, diện tích để cấp sổ đỏ được xác định đối với thửa đất gốc theo quy định tại Điều 141 Luật Đất đai 2024 và phần diện tích tăng thêm được xác định theo quy định tại các điều 138, 139 và 140 Luật Đất đai 2024;
Trường hợp 2: Thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận
(1) Phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đến trước ngày 01/8/2024 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất thì:
Thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng; Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất theo quy định;
(2) Phần diện tích tăng thêm có 01 trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định thì loại đất, diện tích để cấp sổ đỏ là toàn bộ thửa đất gốc và phần diện tích tăng thêm được xác định theo quy định tại Điều 141 Luật Đất đai 2024;
(3) Phần diện tích tăng thêm không thuộc (1), (2) nếu đủ điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định tại các Điều 138, 139 và 140 Luật Đất đai 2024 thì:
Thực hiện cấp sổ đỏ cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng; loại đất, diện tích để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác định đối với thửa đất gốc theo Giấy chứng nhận đã cấp và phần diện tích tăng thêm được xác định theo quy định tại các Điều 138, 139 và 140 của Luật Đất đai 2024;
Lưu ý: Người đề nghị cấp sổ đỏ trong 2 trường hợp trên không phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hợp thửa đất đối với diện tích tăng thêm.
Hướng dẫn xử lý cấp sổ đỏ đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới? (Hình từ Internet)
Sổ đỏ được cấp cho ai?
Tại Điều 134 Luật Đất đai 2024 có quy định về đối tượng được cấp sổ đỏ như sau:
Điều 134. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất theo mẫu thống nhất trong cả nước.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, sổ đỏ được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất.
Trong trường hợp nào phải đính chính sổ đỏ đã cấp có sai sót?
Tại Điều 152 Luật Đất đai 2024 có quy định sổ đỏ đã cấp có sai sót phải được đính chính trong 2 trường hợp sau:
- Có sai sót thông tin của người được cấp giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đính chính;
- Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được tổ chức đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?