Chi tiết bảng lương của quan trắc viên tài nguyên môi trường khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường có các ngạch nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường như sau:
Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường
1. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II Mã số: V.06.05.13
2. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III Mã số: V.06.05.14
3. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV Mã số: V.06.05.15
Như vậy, viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường có các ngạch sau:
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II Mã số: V.06.05.13
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III Mã số: V.06.05.14
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV Mã số: V.06.05.15
Chi tiết bảng lương của quan trắc viên tài nguyên môi trường khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chi tiết bảng lương của quan trắc viên tài nguyên môi trường khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
[...]
Theo đó, từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính lương khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2024 như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Như vậy, bảng lương của quan trắc viên tài nguyên môi trường khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu như sau:
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2:
Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3:
Công chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4:
Công chức loại B | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường cần đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp gì?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường cần đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp như sau:
[1] Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
[2] Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác quan trắc tài nguyên môi trường; tâm huyết với công việc.
[3] Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
[4] Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
[5] Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Các bước đăng nhập vnEdu.vn cho giáo viên đơn giản, nhanh nhất 2024?
- Điều lệ đảng hiện hành được thông qua năm nào?
- Festival hoa Đà Lạt 2024 ngày nào? Festival hoa đà lạt ở đâu? Festival Hoa Đà Lạt có những hoạt động gì?
- Lịch âm 2024 - Lịch vạn niên 2024: Chi tiết? Còn mấy ngày nữa đến Tết âm lịch 2025?
- Tỉnh Hưng Yên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh nào?