Ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở?

Có phải đã có Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở hay không? Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định chi tiết các điều nào của Luật Nhà ở?

Ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở?

Ngày 24/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.

Căn cứ Điều 2 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở tại Việt Nam quy định tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP

- Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở quy định tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP

Ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở?

Ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở? (Hình từ Internet)

Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định chi tiết các điều nào của Luật Nhà ở?

Căn cứ Điều 1 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023 như sau:

- Khoản 3 Điều 8 Luật Nhà ở 2023 về giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

- Khoản 4 Điều 15 Luật Nhà ở 2023 về trách nhiệm cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành trong việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản công

- Khoản 3 Điều 19 Luật Nhà ở 2023 yêu cầu về khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh, tiêu chí quy đổi quy mô về dân số tương đương một phường, số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu, việc gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở và việc quản lý, sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

- Khoản 3 Điều 29 Luật Nhà ở 2023 về nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh, kinh phí xây dựng, điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh; sự phù hợp của nội dung dự án đầu tư xây dựng nhà ở với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh khi thực hiện thẩm định chủ trương đầu tư

- Khoản 2 Điều 34 Luật Nhà ở 2023 về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở

- Khoản 4 Điều 37 Luật Nhà ở 2023 về hồ sơ bàn giao nhà chung cư

- Khoản 3 Điều 42 Luật Nhà ở 2023 về quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ

- Khoản 5 Điều 43 Luật Nhà ở 2023 về mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ

- Điểm b khoản 2 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 về đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ áp dụng đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023

- Khoản 5 Điều 46 Luật Nhà ở 2023 về xác định giá thuê nhà ở công vụ, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ

- Khoản 2 Điều 48 Luật Nhà ở 2023 về đối tượng, điều kiện được bố trí nhà ở phục vụ tái định cư, trình tự, thủ tục mua, thuê mua, thuê nhà ở phục vụ tái định cư

- Khoản 3 Điều 52 Luật Nhà ở 2023 về việc đặt hàng, mua nhà ở thương mại, bố trí nhà ở xã hội để làm nhà ở phục vụ tái định cư, trình tự, thủ tục bàn giao nhà ở và việc quản lý, sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư

- Khoản 7 Điều 57 Luật Nhà ở 2023 về phát triển nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân để bán, cho thuê mua, cho thuê

- Khoản 2 Điều 114 Luật Nhà ở 2023 về điều kiện của từng hình thức huy động vốn để phát triển nhà ở

- Khoản 3 Điều 124 Luật Nhà ở 2023 về chuyển đổi công năng nhà ở

- Khoản 4 Điều 126 Luật Nhà ở 2023 về xác định thời điểm bố trí sử dụng nhà ở, đối tượng, điều kiện được thuê, mua nhà ở, việc bán, cho thuê nhà ở, việc xác định giá thuê, giá bán nhà ở đối với nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023, việc xác định giá, quản lý tiền thu được tử cho thuê, bán nhà ở thuộc tải sản công; việc miễn, giảm tiền tiền thuê, bán nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật Nhà ở, việc quản lý, sử dụng, vận hành nhà ở thuộc tài sản công.

- Khoản 3 Điều 127 Luật Nhà ở 2023 về trình tự, thủ tục thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công;

- Khoản 3 Điều 143 Luật Nhà ở 2023 về phân hạng nhà chung cư

- Khoản 3 Điều 150 Luật Nhà ở 2023 về điều kiện của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư

- Khoản 4 Điều 154 Luật Nhà ở 2023 về cưỡng chế bản giao kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu

- Khoản 2 Điều 160 Luật Nhà ở 2023 về giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản 2 Điều 160 Luật Nhà ở 2023

- Khoản 2 Điều 191 Luật Nhà ở 2023 về quy định chuyển tiếp

- Khoản 5 Điều 194 Luật Nhà ở 2023 về giải quyết tranh chấp về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản công

Khu vực nào được xem là khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không được sở hữu nhà ở?

Tại khoản 1 Điều 16 Luật Nhà ở 2023 có quy định về khu vực tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

Điều 16. Khu vực tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định tại Điều 17 của Luật này, trừ dự án thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật Việt Nam
[...]

Căn cứ Điều 4 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định yêu cầu về khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh:

Điều 4. Yêu cầu về khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh
1. Khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Nhà ở bao gồm:
a) Khu vực giáp ranh khu vực trọng yếu cần bảo đảm quốc phòng, an ninh;
b) Khu vực giáp ranh các doanh trại, trụ sở của lực lượng vũ trang và khu vực nằm trong quy hoạch đất quốc phòng, an ninh;
c) Khu vực giáp ranh trụ sở, nhà làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Đảng từ cấp tỉnh trở lên;
[...]

Như vậy, khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không được sở hữu nhà ở bao gồm:

- Khu vực giáp ranh khu vực trọng yếu cần bảo đảm quốc phòng, an ninh

- Khu vực giáp ranh các doanh trại, trụ sở của lực lượng vũ trang và khu vực nằm trong quy hoạch đất quốc phòng, an ninh

- Khu vực giáp ranh trụ sở, nhà làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Đảng từ cấp tỉnh trở lên

- Khu vực thuộc các xã, phường, thị trấn thuộc biên giới đất liền, biên giới biển, hải đảo theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh

- Khu vực hành lang bảo vệ công trình quan trọng liên quan an ninh quốc gia

- Khu vực người nước ngoài không được tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào