Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? Doanh nghiệp nhỏ và vừa dùng sổ kế toán để làm gì?

Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đang được áp dụng là Mẫu số 02 - BH tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29072024/the-quay-hang.jpg

Tải về mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29072024/doanh-nghiep-nho-va-vua%20(8).jpg

Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp nhỏ và vừa dùng sổ kế toán để làm gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 88 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định như sau:

Điều 88. Sổ kế toán
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.
3. Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

Theo đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa dùng sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.

Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa có được viết tắt không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định như sau:

Điều 85. Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
[...]

Như vậy, nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa không được phép viết tắt và không được tẩy xóa, sửa chữa.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê chi tiền áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng chấm công áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu công nghiệp phải dành tối thiểu bao nhiêu diện tích đất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền lương dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện và mức tài trợ vốn của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ ngày 10/6/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nguyễn Thị Kim Linh
22 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào