Người thi cấp bằng lái xe hạng B2 phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như thế nào?

Người thi cấp bằng lái xe hạng B2 phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như thế nào? Bằng lái xe hạng B2 lái được xe nào?

Người thi cấp bằng lái xe hạng B2 phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như thế nào?

Căn cứ theo Phụ lục số 1 Bảng Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người thi cấp bằng lái xe hạng B2 phải đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe dưới đây:

(1) Tâm thần:

Không mắc một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:

- Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

- Rối loạn tâm thần mạn tính.

(2) Thần kinh:

Không mắc một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:

- Động kinh.

- Liệt vận động một chi trở lên.

- Hội chứng ngoại tháp.

- Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

(3) Mắt:

Không mắc một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:

- Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

- Bán manh, ám điểm góc.

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

- Song thị.

- Các bệnh chói sáng.

- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

(4) Tai - mũi - họng:

Không mắc tình trạng bệnh, tật dưới đây:

Thính lực ở tai tốt hơn:

- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

(5) Tim mạch:

Không mắc một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:

- Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

- HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

- Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

- Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

- Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ 3 trở lên theo phân loại của Lown.

- Block nhĩ thất độ 2 hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

- Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

- Ghép tim.

- Sau can thiệp tái thông mạch vành.

- Suy tim độ 2 trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

(6) Hô hấp:

Không mắc một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:

- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ 2 trở lên (theo phân loại mMRC).

- Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

- Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

(7) Cơ - cương - khớp:

Không mắc một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:

- Cứng/dính một khớp lớn.

- Khớp giả ở một vị các xương lớn.

- Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

- Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

- Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

(8) Nội tiết:

Không mắc tình trạng bệnh, tật: Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

(4) Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần:

Không mắc một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/26072024/bang-lai-xe-hang-b2.jpg

Người thi cấp bằng lái xe hạng B2 phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như thế nào? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe hạng B2 lái được xe nào?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
[...]
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
[...]

Theo đó, người có bằng lái xe hạng B2 lái được 04 loại xe sau:

- Xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

- Xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng lái xe hạng B2 có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe:

Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Như vậy, bằng lái xe hạng B2 sẽ có thời hạn trong thời gian 10 năm, kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, bằng lái xe FC còn được sử dụng không? Được cấp, đổi lại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe B1 có còn dùng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được đi xe máy điện năm 2024? Đi xe máy điện có cần bằng lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng bằng lái xe giả bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị phạt tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, bằng lái xe A1 có còn dùng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của các bằng lái xe máy được cấp từ 01/01/2025? Bằng lái xe máy có mấy loại từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 7 nhóm tình trạng, bệnh không được lái xe ô tô hạng B từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã gộp bằng lái xe A1 và B2 thì có tách ra được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng B có được sử dụng thay cho bằng lái xe hạng A để chạy xe máy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Nguyễn Thị Kim Linh
354 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào