Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024?

Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án gồm những gì?

Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024?

Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024 là Mẫu số 08 được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Phụ lục 7 ban hành kèm theo khoản 39 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024

Tại đây

Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024?

Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án gồm những gì?

Căn cứ Điều 45 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án như sau:

Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.

- Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP đối với công trình không theo tuyến;

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP đối với công trình theo tuyến.

Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý trật tự xây dựng được quy định như thế nào?

Tại khoản 4 Điều 56 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:

- Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà nước);

- Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn;

Phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định 15/2021/NĐ-CP

- Ban hành quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu vực để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng trong đô thị, trong khu chức năng và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Giải quyết những vấn đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Mẫu Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xây nhà 2 tầng có cần xin giấy phép xây dựng? Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu Giấy phép di dời công trình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xây dựng
Nguyễn Thị Hiền
299 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào