Trường hợp nào bắt buộc phải thẩm tra thiết kế xây dựng? Tổ chức tham gia thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện gì?

Trường hợp nào bắt buộc phải thẩm tra thiết kế xây dựng? Tổ chức tham gia thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện gì?

Trường hợp nào bắt buộc phải thẩm tra thiết kế xây dựng?

Căn cứ Điều 82 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở:

Điều 82. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
[...]
6. Công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng thẩm tra thiết kế xây dựng về nội dung an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm cơ sở cho việc thẩm định.
7. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng và các cơ quan, tổ chức có liên quan; thực hiện các yêu cầu (nếu có); phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 8 Điều này.
8. Chủ đầu tư phê duyệt bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại khoản 2 Điều này. Chủ đầu tư được quyết định về việc phê duyệt đối với các bước thiết kế còn lại.
[...]

Theo quy định trên, các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng thẩm tra thiết kế xây dựng.

Danh mục công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được quy định tại Phụ lục 10 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng mới nhất năm 2024?

Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng là một văn bản được sử dụng trong quá trình quản lý dự án xây dựng tại Việt Nam.

Báo cáo này được lập bởi tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng là căn cứ cho việc phê duyệt hồ sơ thiết kế đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả cho công trình xây dựng

Căn cứ Mẫu số 05 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 38 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng như sau:

Tải về mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng mới nhất năm 2024 Tại đây

Trường hợp nào bắt buộc phải thẩm tra thiết kế xây dựng? Tổ chức tham gia thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện gì?

Trường hợp nào bắt buộc phải thẩm tra thiết kế xây dựng? Tổ chức tham gia thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Tổ chức tham gia thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ Điều 93 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định điều kiện của tổ chức tham gia thẩm tra thiết kế xây dựng tương ứng với các hạng năng lực như sau:

[1] Hạng 1

- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng 1 hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo quy định, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận

- Cá nhân tham gia thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực

- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp 2 trở lên cùng loại

[2] Hạng 2

- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng 2 trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo quy định, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận

- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực

- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp 2 trở lên hoặc 02 công trình từ cấp 3 trở lên cùng loại.

[3] Hạng 3

- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng 3 trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo quy định, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận

- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực

Thẩm tra thiết kế xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm tra thiết kế xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào bắt buộc phải thẩm tra thiết kế xây dựng? Tổ chức tham gia thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thẩm tra thiết kế xây dựng có bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng hạng I cần đáp ứng các điều kiện nào về năng lực?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm tra thiết kế xây dựng
Phan Vũ Hiền Mai
1,164 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm tra thiết kế xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra thiết kế xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào