Mức hỗ trợ Tổ bảo vệ an ninh trật tự 63 tỉnh thành cập nhật năm 2024?
Mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự 63 tỉnh thành?
Dưới đây là mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự 63 tỉnh thành:
1. Hà Nội:
- Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: được hỗ trợ 2.520.000 đồng/người/tháng;
Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội: 234.000 đồng/người/tháng;
Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: 54.000 đồng/người/tháng.
- Tổ trưởng tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: được hỗ trợ thêm 300.000 đồng/người/tháng;
Tổ phó: 200.000 đồng/người/tháng.
2. TP. Hồ Chí Minh: Tại đây
- Tổ trưởng: hỗ trợ hàng tháng là 6.500.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó: 6.300.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: 6.000.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại: Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và mức chi đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
3. An Giang:
Hỗ trợ hàng tháng
- Tổ trưởng: 2.700.000 đồng.
- Tổ phó: 2.340.000 đồng.
- Tổ viên: 1.980.000 đồng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
4. Bà Rịa-Vũng Tàu:
Tổ trưởng: 4.700.000 đồng/người/tháng.
Tổ phó: 4.400.000 đồng/người/tháng.
Tổ viên: 4.000.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
5. Bắc Giang:
Tổ trưởng: 0,9 mức lương cơ sở (tức 2.106.000 đồng/tháng)
Tổ phó: 0,45 mức lương cơ sở. (tức 1.053.000 đồng/tháng)
Tổ viên: 0,33 mức lương cơ sở. (tức 772.000 đồng/tháng)
6. Bắc Kạn:
Tổ trưởng: 1.250.000 đồng/người/tháng.
Tổ phó: 1.100.000 đồng/người/tháng.
Tổ viên: 1.000.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
7. Bạc Liêu:
Tổ trưởng: 40% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng;
Tổ phó: 35% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng;
Tổ viên: 32% mức lương tối thiểu vùng/người.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
8. Bắc Ninh:
Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng:
- Tổ trưởng được hỗ trợ bằng 0,68 mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn công tác.
- Tổ phó được hỗ trợ bằng 0,60 mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn công tác.
- Mỗi tổ viên được hỗ trợ bằng 0,52 mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn công tác.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
9. Bến Tre:
- Tổ trưởng: 2.200.000 đồng/người/tháng,
- Tổ phó: 2.000.000 đồng/người/tháng,
- Tổ viên: 1.800.000 đồng/người/tháng.
10. Bình Định:
Tổ trưởng: 1.440.000 đồng/người/tháng;
Tổ phó: 1.260.000 đồng/người/tháng;
Tổ viên: 1.080.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
11. Bình Dương:
- Tổ trưởng: 5.000.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó: 4.700.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: 4.500.000 đồng/người/tháng.
- Mức hỗ trợ bồi dưỡng khi được triệu tập, tuần tra ban đêm 150.000 đồng/người/đêm
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên; mức chi cho tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bình Dương
12. Bình Phước:
- Tổ trưởng: Hỗ trợ bằng 1,0 mức lương tối thiểu vùng/người/tháng
- Tổ phó: Hỗ trợ bằng 0,8 mức lương tối thiểu vùng/người/tháng
- Tổ viên: Hỗ trợ bằng 0,6 mức lương tối thiểu vùng/người/tháng
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
13. Bình Thuận:
- Tổ trưởng: 1.800.000 đồng/tháng;
- Tổ phó: 1.620.000 đồng/tháng;
- Tổ viên: 1.440.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng và mức chi cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
14. Cà Mau:
Chi hỗ trợ thường xuyên hằng tháng
- Tổ trưởng: 0,9 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Tổ phó: 0,8 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Tổ viên: 0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định về thành lập và mức chi cho lực lượng tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
15. Cần Thơ:
Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng:
(1) Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ hằng tháng bằng 0,8 nhân với mức lương cơ sở;
(2) Trợ cấp chức danh đối với Tổ trưởng, Tổ phó:
- Tổ trưởng: 300.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó: 200.000 đồng/người/tháng.
(3) Hỗ trợ theo trình độ đào tạo:
- Đại học trở lên: 500.000 đồng/người/tháng.
- Cao đẳng: 300.000 đồng/người/tháng.
- Trung cấp: 200.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thường xuyên hằng tháng và mức hỗ trợ, bồi dưỡng khác đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự do Thành phố Cần Thơ ban hành
16. Cao Bằng:
Hỗ trợ tổ trưởng tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.300.000 đồng/người/tháng;
Hỗ trợ tổ phó tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.100.000 đồng/người/tháng;
Hỗ trợ tổ viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm hoạt động và một số chế độ chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
17. Đà Nẵng:
Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho lực lượng tham gia bảo về an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:
- Tổ trưởng: 1,0 mức lương cơ sở.
- Tổ phó: 0,8 mức lương cơ sở.
- Tổ viên: 0,6 mức lương cơ sở.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, điều kiện đảm bảo hoạt động đối với Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
18. Đắk Lắk:
Mức hỗ trợ hằng tháng
- Tổ trưởng được hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó được hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên được hỗ trợ: 1.200.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
19. Đắk Nông:
- Tổ trưởng hỗ trợ 35% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng;
- Tổ phó hỗ trợ 33% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng;
- Tổ viên hỗ trợ 31% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng (đã bao gồm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế).
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập, số lượng thành viên và các mức chi hỗ trợ đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
20. Điện Biên:
Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.100.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.050.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên
21. Đồng Nai:
- Mức hỗ trợ hàng tháng
+ Tổ trưởng: 3.600.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ phó: 2.700.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ viên: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Mức hỗ trợ theo trình độ đào tạo (chỉ áp dụng đối với Tổ trưởng và Tổ phó)
+ Đại học: 1.200.000 đồng/người/tháng.
+ Cao đẳng: 750.000 đồng/người/tháng.
+ Trung cấp: 500.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại: Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng; trang phục, phương tiện, thiết bị đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
22. Đồng Tháp:
Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng.
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng với mức 2.200.000 đồng.
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng với mức 2.000.000 đồng.
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng với mức 1.800.000 đồng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
23. Gia Lai:
Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng, cụ thể:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở là 2.070.000 đồng.
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở là 1.350.000 đồng.
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở là 1.080.000 đồng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 87/2024/NQ-HĐND hướng dẫn nội dung về chế độ, mức chi cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở để áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
24. Hà Giang:
Mức hỗ trợ, bồi dưỡng thường xuyên hằng tháng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự, như sau:
- Đối với Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.300.000 đồng/tháng.
- Đối với Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng/tháng.
- Đối với Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 700.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, còn có các hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang
25. Hà Nam:
Đang cập nhật
26. Hà Tĩnh:
Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng.
- Tổ trưởng: 0,55 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tổ phó: 0,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tổ viên: 0,45 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 129/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và các mức chi đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
27. Hải Dương:
- Tổ trưởng: 1.600.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó: 1.400.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên: 1.200.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn các chế độ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương
28. Hải Phòng:
Mức hỗ trợ hàng tháng đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (đã bao gồm hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế):
- Tổ trưởng: 1,2 lần mức lương cơ sở/tháng. (2.808.000 đồng/tháng)
- Tổ phó: 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng. (2.340.000 đồng/tháng)
- Tổ viên: 0,8 lần mức lương cơ sở/tháng. (1.872.000 đồng/tháng)
Ngoài ra, còn các chế độ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
29. Hậu Giang:
- Tổ trưởng: 1.500.000 đồng/tháng;
- Tổ phó: 1.300.000 đồng/tháng;
- Tổ viên: 1.100.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, còn các chế độ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở và mức chi cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
30. Hòa Bình:
Hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với người tham gia lực lượng Bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, như sau:
- Tổ trưởng: 1.800.000 đồng/tháng (Một triệu tám trăm nghìn đồng);
- Tổ phó: 1.600.000 đồng/tháng (Một triệu sáu trăm nghìn đồng);
- Tổ viên: 1.400.000 đồng/tháng (Một triệu bốn trăm nghìn đồng).
Ngoài ra, còn các chế độ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 386/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
31. Hưng Yên:
Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 2.340.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.980.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.620.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn các chế độ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 456/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập và tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và một số chế độ, chính sách đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
32. Khánh Hòa:
Đang cập nhật
33. Kiên Giang:
- Tổ trưởng: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó: 1.600.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên: 1.400.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
34. Kon Tum:
Mức chi hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.200.000 đồng.
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.100.000 đồng.
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
35. Lai Châu:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.100.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.050.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ; tiêu chí số lượng thành viên; mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với lực lượng tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
36. Lâm Đồng:
Tiền hỗ trợ thường xuyên hằng tháng
STT | Chức danh | Số tiền (đồng/tháng) |
1 | Tổ Trưởng | 1.100.000 |
2 | Tổ phó | 1.000.000 |
3 | Tổ viên | 900.000 |
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 316/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
37. Lạng Sơn:
- Tổ trưởng: 1.300.000 đồng/tháng.
- Tổ phó: 1.200.000 đồng/tháng
- Tổ viên: 1.100.000 đồng/tháng
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập và tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; nội dung và mức hỗ trợ đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
38. Lào Cai:
- Thôn, tổ dân phố đạt chuẩn quy mô số hộ gia đình trở lên:
+ Tổ trưởng hưởng mức 1.400.000 đồng/tháng;
+ Tổ phó hưởng mức 1.300.000 đồng/tháng;
+ Tổ viên hưởng mức 1.200.000 đồng/tháng.
- Thôn, tổ dân phố chưa đạt chuẩn quy mô số hộ gia đình theo quy định sẽ hưởng như sau:
+ Tổ trưởng hưởng mức 1.300.000 đồng/tháng;
+ Tổ phó hưởng 1.200.000 đồng/tháng;
+ Tổ viên hưởng 1.100.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND thành lập và chính sách hỗ trợ đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai
39. Long An:
Chế độ hỗ trợ thường xuyên hàng tháng:
(1) Mỗi thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng hỗ trợ thường xuyên hàng tháng là 1.800.000 đồng/người/tháng.
(2) Hỗ trợ theo trình độ đào tạo:
- Điều kiện hưởng: phải có bằng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp để thực hiện nhiệm vụ.
- Mức trợ cấp:
+ Tốt nghiệp sơ cấp chuyên môn, nghiệp vụ được hỗ trợ: 450.000 đồng/người/tháng.
+ Tốt nghiệp trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ được hỗ trợ: 850.000 đồng/người/tháng.
+ Tốt nghiệp cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ được hỗ trợ: 1.150.000 đồng/người/tháng.
+ Tốt nghiệp đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên hoặc đại học chính trị được hỗ trợ: 1.450.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ Bảo Vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và các điều kiện bảo đảm để triển khai Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
40. Nam Định:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh trật tự: 1.500.000 đồng/tháng.
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh trật tự: 1.400.000 đồng/tháng.
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự: 1.300.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nam Định
41. Nghệ An:
- Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với Tổ trưởng (kiêm Phó Trưởng thôn, xóm, khối, bản): 2.000.000 đồng/tháng;
- Tổ phó: 1.200.000 đồng/tháng;
- Tổ viên: 1.100.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên, mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng; chế độ, chính sách đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Nghệ An
42. Ninh Bình:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.500.000 đồng/tháng
- Tổ phó: 1.300.000 đồng/tháng
- Tổ viên: 1.100.000 đồng/tháng
Ngoài ra, còn có các mức hỗ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
43. Ninh Thuận:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.440.000 đồng/tháng.
- Tổ phó: 1.260.000 đồng/tháng.
- Tổ viên: 1.080.000 đồng/tháng.
44. Phú Thọ:
- Tổ trưởng được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.100.000 đồng;
- Tổ phó được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.050.000 đồng;
- Tổ viên được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.000.000 đồng.
Ngoài ra còn các mức hỗ trợ xem chi tiết tại:
Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hằng tháng cho người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
45. Phú Yên:
Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ thường xuyên hằng tháng theo mức lương tối thiểu vùng như sau:
- Đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự thuộc vùng 3: Tổ trưởng 50% lương tối thiểu vùng; Tổ phó 40% lương tối thiểu vùng; Tổ viên 30% lương tối thiểu vùng.
- Đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự thuộc vùng 4: Tổ trưởng 55% lương tối thiểu vùng; Tổ phó 45% lương tối thiểu vùng; Tổ viên 30% lương tối thiểu vùng.
Ngoài ra còn các mức hỗ trợ xem chi tiết tại:
Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên
46. Quảng Bình:
- Tổ trưởng: hỗ trợ 40% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
- Tổ phó: hỗ trợ 37% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
- Tổ viên: hỗ trợ 35% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng
Ngoài ra còn các mức hỗ trợ xem chi tiết tại:
Nghị quyết 70/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên, mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tư ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
47. Quảng Nam:
- Tổ trưởng trật tự thôn: hưởng 1,0 mức lương cơ sở (tương đương 2.340.000 đồng);
- Tổ phó hưởng 0,9 mức lương cơ sở (tương đương 2.106.000 đồng);
- Tổ viên hưởng 0,8 mức lương cơ sở (tương đương 1.872.000 đồng).
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
48. Quảng Ngãi:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên 1.500.000 triệu đồng/người/tháng.
- Tổ phó: được hưởng mức hỗ trợ 1.400.000 triệu đồng/người/tháng.
- Thành viên của tổ: được hưởng mức hỗ trợ 1.300.000 triệu đồng/người/tháng
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp và các mức chi khác bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
49. Quảng Ninh:
Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,3 mức lương cơ sở/người; (3.042.000 đồng/tháng)
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,2 mức lương cơ sở/người; (2.808.000 đồng/tháng)
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,0 mức lương cơ sở/người. (2.340.000 đồng/tháng)
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và các khoản chi khác bảo đảm điều kiện hoạt động đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
50. Quảng Trị:
- Tổ trưởng tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: hưởng 1.180.000 đồng/tháng.
- Tổ phó tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: hưởng 1.090.000 đồng/tháng.
- Tổ viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: hưởng 1.000.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
51. Sóc Trăng:
- Tổ trưởng: 1.380.000 đồng/người/tháng
- Tổ phó: 1.207.500 đồng/người/tháng
- Tổ viên: 1.035.000 đồng/người/tháng
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại: Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
52. Sơn La:
Mức chi hỗ trợ thường xuyên hằng tháng
STT | Chức danh | Mức hỗ trợ/người/tháng | ||
Bản loại 1 | Bản loại 2 | Bản loại 3 | ||
1 | Tổ trưởng | 1.200.000 | 1.150.000 | 1.100.000 |
2 | Tổ phó | 1.150.000 | 1.100.000 | 1.050.000 |
3 | Tổ viên | 1.100.000 | 1.050.000 | 1.000.000 |
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 83/2024/NQ-HĐND quy định về thành lập, nội dung, mức chi kinh phí và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La
53. Tây Ninh:
Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với:
- Tổ trưởng là 2.160.000 đồng;
- Tổ phó là 1.800.000 đồng;
- Tổ viên là 1.500.000 đồng.
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 80/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên; chế độ, chính sách cho Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
54. Thái Bình:
- Tổ trưởng: 1.500.000 đồng;
- Tổ phó: 1.400.000 đồng;
- Tổ viên: 1.300.000 đồng.
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ, chính sách đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Thái Bình
55. Thái Nguyên:
Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng (đồng/người/tháng):
TT | Chức danh | Xóm có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên | Xóm, tổ dân phố còn lại |
1 | Tổ trưởng | 1.350.000 | 1.250.000 |
2 | Tổ phó | 1.250.000 | 1.150.000 |
3 | Tổ viên | 1.150.000 | 1.050.000 |
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng, mức trợ cấp và các mức chi khác cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
56. Thanh Hóa: Xem tại bài viết: Tại đây
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và các khoản chi khác bảo đảm hoạt động cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
57. Thừa Thiên - Huế:
- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ an ninh trật tự là 1.880.000 đồng/tháng/người;
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh trật tự là 1.520.000 đồng/tháng/người;
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự là 1.160.000 đồng/tháng/người.
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
58. Tiền Giang:
Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng
- Tổ trưởng: 2.340.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó: 1.638.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: 1.170.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng, bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
59. Trà Vinh:
- Tổ trưởng: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó: 1.600.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên: 1.400.000 đồng/người/tháng
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND quy định xây dựng, bố trí lực lượng, bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
60. Tuyên Quang:
Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hằng tháng:
- Tổ trưởng: 1.300.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó: 1.200.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: 1.000.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng, mức chi đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
61. Vĩnh Long:
- Tổ trưởng: 1.400.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó: 1.300.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: 1.200.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
62. Vĩnh Phúc:
Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
- Tổ trưởng: 2.200.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó: 2.000.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: 1.800.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra, còn các mức hỗ trợ khác, xem chi tiết tại:
Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng và một số mức chi cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
63. Yên Bái:
Đang cập nhật
Mức hỗ trợ thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự 63 tỉnh thành cập nhật năm 2024? (Hình từ Internet)
Hồ sơ tuyển chọn tổ viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 14/2024/TT-BCA có nêu rõ như sau:
Điều 3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
1. Hồ sơ tuyển chọn gồm: Đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này); bản khai sơ yếu lý lịch; chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về việc có đủ sức khoẻ; bằng tốt nghiệp hoặc đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học cơ sở trở lên hoặc đã học xong chương trình giáo dục tiểu học theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
[....]
3. Tiếp nhận hồ sơ, thông báo công khai danh sách công dân dự tuyển:
a) Công an cấp xã tổ chức tiếp nhận hồ sơ dự tuyển. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay khi tiếp nhận và hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ, Công an cấp xã lập danh sách công dân dự tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt và niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố trong thời hạn 15 ngày làm việc trước ngày tổ chức họp xét tuyển.
[....]
Theo đó, hồ sơ tuyển chọn tổ viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
- Bản khai sơ yếu lý lịch;
- Chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về việc có đủ sức khoẻ;
- Bằng tốt nghiệp hoặc đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học cơ sở trở lên hoặc đã học xong chương trình giáo dục tiểu học.
Hồ sơ tuyển chọn tổ viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự được nộp tại công an cấp xã.
Nhiệm vụ của Tổ bảo vệ an ninh trật tự là gì?
Theo khoản 4 Điều 16 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 quy định nhiệm vụ của tổ bảo vệ an ninh như sau:
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự quản lý, điều hành hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước Công an cấp xã về hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; phân công nhiệm vụ cho thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
- Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; quản lý, điều hành hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự khi chưa có Tổ trưởng, Tổ trưởng vắng mặt hoặc được Tổ trưởng ủy quyền;
- Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo sự quản lý, phân công của Tổ trưởng, Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự;
- Tổ trưởng, Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự thực hiện nhiệm vụ của Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?