Hướng dẫn trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo từ ngày 15/8/2024?

Hướng dẫn trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo từ ngày 15/8/2024? Hồ sơ giải quyết tố cáo nhóm 1 về các văn bản chủ yếu gồm những gì?

Hướng dẫn trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo từ ngày 15/8/2024?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 06/2024/TT-TTCP quy định trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo từ 15/8/2024 như sau:

Bước 1: Mở hồ sơ

- Hồ sơ được mở từ ngày người có thẩm quyền ban hành quyết định thụ lý tố cáo;

- Căn cứ vào quyết định thụ lý tố cáo, người được giao lập hồ sơ mở và cập nhật thông tin ban đầu về hồ sơ.

Bước 2: Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ

- Người được giao lập hồ sơ có trách nhiệm thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết tố cáo vào hồ sơ đã mở, bảo đảm sự chính xác, toàn vẹn, hệ thống và đầy đủ của hồ sơ;

- Văn bản trong hồ sơ phải được sắp xếp theo nhóm quy định tại Điều 15 Thông tư 06/2024/TT-TTCP.

Bước 3: Kết thúc hồ sơ

- Hồ sơ được kết thúc vào ngày cuối cùng kết thúc việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo (nếu có);

- Người được giao lập hồ sơ có trách nhiệm rà soát lại toàn bộ văn bản, tài liệu có trong hồ sơ; loại bản trùng, bản nháp ra khỏi hồ sơ; chỉnh sửa tiêu đề, số và ký hiệu hồ sơ cho phù hợp; hoàn thiện, kết thúc hồ sơ.

Hướng dẫn trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo từ ngày 15/8/2024?

Hướng dẫn trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo từ ngày 15/8/2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ giải quyết tố cáo nhóm 1 về các văn bản chủ yếu gồm những gì?

Tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 06/2024/TT-TTCP quy định về hồ sơ giải quyết tố cáo như sau:

Điều 15. Hồ sơ giải quyết tố cáo
1. Nhóm 1 về các văn bản chủ yếu, bao gồm:
a) Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp;
b) Báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố cáo (nếu có);
c) Quyết định thụ lý tố cáo;
d) Thông báo việc thụ lý tố cáo;
đ) Thông báo nội dung tố cáo;
e) Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo; quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo (nếu có);
g) Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo (nếu có);
h) Đơn rút tố cáo; biên bản ghi nhận việc rút tố cáo (nếu có);
i) Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo (nếu có);
k) Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo;
l) Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo (nếu có);
m) Văn bản về việc công khai kết luận nội dung tố cáo; thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo;
n) Quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý.
2. Nhóm 2 về các văn bản, tài liệu được ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị, yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo;
b) Biên bản các cuộc họp, làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến nội dung tố cáo;
c) Biên bản xác minh nội dung tố cáo;
d) Văn bản trưng cầu giám định; kết quả giám định (nếu có).
3. Nhóm 3 về thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập được trong quá trình giải quyết tố cáo, bao gồm:
a) Thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo do người tố cáo, người bị tố cáo cung cấp; biên bản giao nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng;
b) Văn bản giải trình của người bị tố cáo;
c) Thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung tố cáo do cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác cung cấp (nếu có);
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Như vậy, hồ sơ giải quyết tố cáo nhóm 1 về các văn bản chủ yếu gồm:

- Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp;

- Báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố cáo (nếu có);

- Quyết định thụ lý tố cáo;

- Thông báo việc thụ lý tố cáo;

- Thông báo nội dung tố cáo;

- Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo; quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo (nếu có);

- Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo (nếu có);

- Đơn rút tố cáo; biên bản ghi nhận việc rút tố cáo (nếu có);

- Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo (nếu có);

- Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo;

- Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo (nếu có);

- Văn bản về việc công khai kết luận nội dung tố cáo; thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo;

- Quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý.

Yêu cầu của việc lập, quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo cụ thể ra sao?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 06/2024/TT-TTCP quy định cụ thể sau đây:

Điều 3. Yêu cầu của việc lập, quản lý hồ sơ
1. Việc lập, quản lý hồ sơ phải theo đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân và phù hợp với quy định của pháp luật về lưu trữ, thanh tra, khiếu nại, tố cáo.
2. Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ phải đầy đủ, hoàn chỉnh, có giá trị pháp lý, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và phản ánh đúng trình tự, diễn biến của sự việc, trình tự thanh tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo.
3. Văn bản, tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao theo quy định của pháp luật.
4. Việc lập, quản lý, khai thác hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo có chứa nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Như vậy, yêu cầu của việc lập, quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo cụ thể như sau:

- Việc lập, quản lý hồ sơ phải theo đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân và phù hợp với quy định của pháp luật về lưu trữ, thanh tra, khiếu nại, tố cáo.

- Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ phải đầy đủ, hoàn chỉnh, có giá trị pháp lý, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và phản ánh đúng trình tự, diễn biến của sự việc, trình tự thanh tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo.

- Văn bản, tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao theo quy định của pháp luật.

- Việc lập, quản lý, khai thác hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo có chứa nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Lưu ý: Thông tư 06/2024/TT-TTCP có hiệu lực từ 15/8/2024.

Tố cáo
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tố cáo
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo bao gồm các giấy tờ nào? Thời gian bảo vệ người tố cáo được tính từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo từ ngày 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn tố cáo đảng viên nặc danh, giấu tên, mạo tên có được giải quyết hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tố cáo nặc danh có được xử lý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tố cáo lừa đảo qua mạng mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được gia hạn thời gian giải quyết tố cáo không?
Hỏi đáp pháp luật
Tố cáo chưa được giải quyết có được tố cáo tiếp không?
Hỏi đáp pháp luật
Người tố cáo muốn bảo mật thông tin thì có phải ghi họ tên trên đơn tố cáo không?
Hỏi đáp pháp luật
Người bị tố cáo có quyền giải trình không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tố cáo
Nguyễn Thị Hiền
548 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tố cáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tố cáo

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp quy định pháp luật về tố cáo và bảo vệ người tố cáo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào