Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Sĩ quan Lục quân 2 năm 2024?
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Sĩ quan Lục quân 2 năm 2024?
Ngày 01/7/2024, trường Sĩ quan Lục quân 2 thông báo về việc công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển Đại học quân sự năm 2024 (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển từ kết quả Kỳ thi năng lực và kết quả học bạ trung học phổ thông Tải về
Theo đó, điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Sĩ quan Lục quân 2 năm 2024 như sau:
Lưu ý:
- Nếu thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển KHÔNG đăng ký nguyện vọng 1 vào Trường Sĩ quan Lục quân 2, sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức
- Đối với thí sinh không trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vào Trường thì thí sinh đăng ký Nguyện vọng 1 thêm phương thức xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo mã ngành: 7860201_Thi THPT trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Sĩ quan Lục quân 2 năm 2024? (Hình từ Internet)
Sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ được thăng quân hàm khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ:
Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này
...
Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ được thăng quân hàm khi đủ các điều kiện sau:
[1] Đủ tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:
- Tiêu chuẩn chung:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao
+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư
+ Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm
+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân
+ Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác
+ Có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ
+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định
[2] Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
[3] Đủ thời hạn xét thăng quân hàm như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm
Lưu ý: Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Trung đội trưởng là gì?
Căn cứ Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan:
Điều 15. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
...
g) Trung tá:
Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
h) Thiếu tá:
Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
i) Đại uý:
Trung đội trưởng.
...
Như vậy, cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Trung đội trưởng trong Quân đội nhân dân là đại úy.
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp úy còn lại do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Quy định về mặc Tiểu lễ phục mùa đông trong Quân đội mới nhất 2024?
- Từ ngày 01/01/2025, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời trong các trường hợp nào?
- 30 tháng 11 năm 2024 là ngày mấy âm lịch? Người lao động được nghỉ làm ngày 30/11/2024 không?
- Thủ đô Hà Nội được UNESCO công nhận là Thành phố vì hòa bình vào năm nào?