Điểm chuẩn xét tuyển sớm Học viện Khoa học quân sự năm 2024?
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Học viện Khoa học quân sự năm 2024?
Hội đồng Tuyển sinh Học viện Khoa học Quân sự thông báo kết quả tuyển sinh đại học theo phương thức xét tuyển sớm vào Học viện Khoa học Quân sự năm 2024.
Theo đó, điểm chuẩn xét tuyển sớm Học viện Khoa học quân sự năm 2024 như sau:
Lưu ý: Thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT vào ngành trúng tuyển sớm trong thời gian từ ngày 18/7 đến 17h00 ngày 30/7/2024 để được xét tuyển theo quy định.
Nếu thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nhưng không đăng ký vào ngành trúng tuyển sớm hoặc đăng ký không phải là nguyện vọng 1 trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định. Học viện Khoa học Quân sự coi như thí sinh từ chối quyền và kết quả xét tuyển sớm.
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Học viện Khoa học quân sự năm 2024? (Hình từ Internet)
Sĩ quan Quân đội nhân dân thôi phục vụ tại ngũ trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ:
Điều 35. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
1. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:
a. Đủ điều kiện nghỉ hưu;
b. Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại Điều 13 của Luật này;
c. Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;
d. Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.
...
Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân thôi phục vụ tại ngũ trong trường hợp sau:
- Đủ điều kiện nghỉ hưu
- Hết tuổi phục vụ tại ngũ sau:
+ Cấp Úy: nam 46, nữ 46
+ Thiếu tá: nam 48, nữ 48
+ Trung tá: nam 51, nữ 51
+ Thượng tá: nam 54, nữ 54
+ Đại tá: nam 57, nữ 55
+ Cấp Tướng: nam 60, nữ 55
- Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ
Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ:
Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
...
Như vậy, sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau:
(1) Đủ tiêu chuẩn của sĩ quan
- Tiêu chuẩn chung:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
+ Phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;
+ Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác;
+ Có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
(2) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
(3) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
- Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
- Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
- Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
- Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
- Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
- Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
- Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
- Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Ngoài ra, sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 12 âm lịch 2024, NLĐ được nghỉ Tết Dương lịch 2025 chưa?
- Giá bán lẻ điện được quy định như thế nào từ 01/02/2025?
- Tải mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu?
- Từ 1/1/2025, nhà sản xuất có phải công khai mức tiêu thụ năng lượng của xe cơ giới không?
- Tải mẫu số 1 Nghị định 115 2020 NĐ CP mới nhất năm 2025?