Bảng lương của kiểm tra viên trung cấp thuế khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Bảng lương của kiểm tra viên trung cấp thuế khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Bảng lương của kiểm tra viên trung cấp thuế khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định chức danh nghề nghiệp công chức kiểm tra viên trung cấp thuế có mã số ngạch 06.039 là công chức chuyên ngành thuế.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định thì cán bộ, công chức, viên chức được tăng mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính lương công chức khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2024 như sau:

Mức lương thực hiện

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số lương hiện hưởng)

Theo điểm d khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Điều 24. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
...
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
...

Như vậy, bảng lương của kiểm tra viên trung cấp thuế khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,10

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp theo quy định.

Bảng lương của kiểm tra viên trung cấp thuế khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Bảng lương của kiểm tra viên trung cấp thuế khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Kiểm tra viên trung cấp thuế muốn đăng ký dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế thì cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định kiểm tra viên trung cấp thuế muốn đăng ký dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế thì cần đáp ứng điều kiện như sau:

(1) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao;

- Nắm được những vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan;

- Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu trong lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu; sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm quản lý thuế và các công cụ khác;

- Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

(3) Đang giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế và có thời gian giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

Nhiệm vụ của kiểm tra viên trung cấp thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định nhiệm vụ kiểm tra viên trung cấp thuế như sau:

- Tham gia xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm, kế hoạch thu thuế và thu khác với đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý;

- Tổ chức thực hiện:

+ Hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;

+ Tiếp nhận tờ khai nộp thuế, kiểm tra căn cứ tính thuế, đối chiếu so sánh để có nhận xét chính thức vào tờ khai của đối tượng nộp thuế theo lĩnh vực quản lý;

+ Tính thuế phải nộp, lập bộ sổ thuế, phát hành thông báo nộp thuế, lệnh thu thuế và thu khác. Theo dõi đôn đốc đối tượng nộp thuế nộp đúng, nộp đủ kịp thời tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;

+ Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và những biến động về giá cả và tiêu thụ sản phẩm của đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến việc khai thuế, nộp thuế, nợ đọng tiền thuế;

+ Quản lý thông tin của người nộp thuế để sử dụng vào công việc hoặc cung cấp cho đồng nghiệp khi cần thiết;

- Phối hợp với các bộ phận liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao;

- Kiểm tra công việc thuộc chức năng quản lý theo quy định của pháp luật thuế;

- Báo cáo kịp thời những diễn biến phức tạp trong công tác thu thuế, thu nợ tiền thuế và thu khác của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý để cấp có thẩm quyền chỉ đạo, điều hành và xử lý theo pháp luật thuế.

Kiểm tra viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của kiểm tra viên trung cấp thuế khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm của Kiểm tra viên chính ngành kiểm sát hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra viên điện lực là ai? Tiêu chuẩn của Kiểm tra viên điện lực như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm của Kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên trong tố tụng hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào trong tố tụng dân sự?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên có các ngạch nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Kiểm tra viên được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm tra viên
Lê Nguyễn Minh Thy
136 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào