Điểm chuẩn xét tuyển các trường thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024?

Điểm chuẩn xét tuyển các trường thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024? Công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT đối với học sinh giáo dục THPT?

Điểm chuẩn xét tuyển các trường thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024?

Năm 2024, Đại học Quốc gia Hà Nội có 09 thành viên với điểm chuẩn xét tuyển như sau:

[1] Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội thông báo kết quả xét tuyển thẳng và xét tuyển sớm.

Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2024 sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level và điểm chuẩn trúng tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (HSA) như sau:

STT

Mã ngành

PTXT 401 (HSA)

PTXT 401 (HSA)

PTXT 408

(A-level)

PTXT 408 (SAT)

1

QHT01

Toán học

140


1300

2

QHT02

Toán tin

145


1300

3

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin(*)

145


1300

4

QHT93

Khoa học dữ liệu

145

AAB

1300

5

QHT03

Vật lý học

90


1200

6

QHT04

Khoa học vật liệu

85


1200

7

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

80


1200

8

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học(*)

95


1300

9

QHT06

Hoá học

98


1300

10

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

95


1300

11

QHT43

Hoá dược

100


1300

12

QHT08

Sinh học

85


1300

13

QHT09

Công nghệ sinh học

92


1300

14

QHT81

Sinh dược học

85


1300

15

QHT10

Địa lý tự nhiên

80


-

16

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian(*)

80


1100

17

QHT12

Quản lý đất đai

82


-

18

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*)

82


1200

19

QHT13

Khoa học môi trường

80


-

20

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

80


-

21

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm(*)

92


1200

22

QHT82

Môi trường, sức khỏe và an toàn

80


-

23

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

80

AAB

1100

24

QHT17

Hải dương học

80


1100

25

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước(*)

80


1100

26

QHT18

Địa chất học

80


-

27

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

80


1200

[2] Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn ĐHQG Hà Nội đã công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức 1, 2, 3, 4, cụ thể như sau:

- Điểm chuẩn xét tuyển sớm phương thức 1:

- Điểm chuẩn xét tuyển sớm phương thức 2, 3, 4:

[3] Trường Đại Học Ngoại Ngữ

Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo điểm chuẩn xét học bạ năm 2024 như sau:

[4] Trường Đại học Công nghệ

Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2024 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi HSA, SAT, ACT, A-Level. Trong đó, ngành Công nghệ thông tin có điểm chuẩn HSA cao nhất là 23.5

Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi HSA, SAT, ACT, A-Level năm 2024 cụ thể như sau:

STT

Ngành

Điểm chuẩn HSA

Điểm chuẩn SAT

Điểm chuẩn ACT, A-Level

1

Vật lý kỹ thuật

17

23,4


2

Cơ kỹ thuật

17

23,5


3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

17

23,6


4

Công nghệ Hàng không vũ trụ

17

23,7


5

Công nghệ nông nghiệp

17

23,8


6

Kỹ thuật năng lượng

17

23,9


7

Thiết kế công nghiệp và đồ họa

18

23,10


8

Kỹ thuật Robot

19

23,11


9

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

20

23,12


10

Công nghệ KT điện tử – viễn thông

20

24


11

Hệ thống thông tin

20

24


12

Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu

20

24


13

Kỹ thuật máy tính

20

26,25


14

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

22

27


15

Khoa học máy tính

22

27,15

26,5

16

Trí tuệ nhân tạo

22

27,75

26,5

17

Công nghệ thông tin

23,5

28


[5] Trường Đại học Kinh tế

Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội (UEB) ra Thông báo kết quả xét tuyển đánh giá năng lực, xét tuyển chứng chỉ quốc tế SAT, ACT và xét tuyển thẳng năm 2024.

Theo đó, điểm chuẩn ĐGNL, SAT, ACT và xét tuyển thẳng Đại học kinh tế -ĐHQG Hà Nội (UEB) năm 2024 như sau:

(1) Kết quả xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO

KẾT QUẢ THI ĐGNL (THANG ĐIỂM 150)

1

Quản trị Kinh doanh

98

2

Tài chính Ngân hàng

105

3

Kế toán

95

4

Kinh tế quốc tế

110

5

Kinh tế

98

6

Kinh tế Phát triển

95

(2) Kết quả xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác

(2.1) Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO

KẾT QUẢ SAT (THANG ĐIỂM 1600)

1

Quản trị Kinh doanh

1540

2

Tài chính Ngân hàng

1540

3

Kế toán

1460

4

Kinh tế quốc tế

1540

5

Kinh tế

1460

6

Kinh tế Phát triển

1460

(2.2) Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO

KẾT QUẢ ACT (THANG ĐIỂM 36)

1

Kinh tế quốc tế

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

- 23/36 điểm

(3) Kết quả xét tuyển thẳng

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO

ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN




Điều kiện chung

Giải thưởng

1

Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT



1.1

Quản trị Kinh doanh

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

1.2

Tài chính Ngân hàng

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

1.3

Kế toán

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

1.4

Kinh tế quốc tế

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

1.5

Kinh tế

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

2

Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN



2.1

Quản trị Kinh doanh

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

2.2

Tài chính Ngân hàng

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

2.3

Kinh tế quốc tế

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

2.4

Kinh tế Phát triển

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đạt giải Ba trở lên

[6] Trường Đại học Giáo dục

Trường Đại học Giáo dục thông báo điểm trúng tuyển đại học, hệ chính quy năm 2024 như sau:

STT

Tên nhóm ngành

Điểm

trúng tuyển*

1

Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học;

Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên

106.00

2

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí

100.00

3

Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị Công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

80.00

4

Giáo dục Tiểu học

103.00

5

Giáo dục Mầm non

100.00

* Điểm trúng tuyển = Điểm bài ĐGNL của ĐHQGHN tổ chức năm 2024 + Điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có).

[7] Trường Đại học Việt Nhật

Đang cập nhật...

[8] Trường Đại học Y Dược

Đang cập nhật...

[9] Trường Đại học Luật

Trường Đại học Luật thông báo điểm trúng tuyển theo phương thứ 4,5,8

Phương thức 4: Kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

Phương thức 5: Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (SAT)

Phương thức 8: Kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia TP. HCM tổ chức

Như vậy, điểm chuẩn trường Đại học Luật năm 2024 như sau:

Điểm ưu tiên theo đối tượng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 18, khoản 19 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT quy định điểm ưu tiên theo đối tượng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:

[1] Diện 1: Những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên

[2] Diện 2: Những thí sinh được cộng 0.25 điểm

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX).

- Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%

- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động

- Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động

- Người dân tộc thiểu số

- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực 1, 2, 3 và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT.

- Người bị nhiễm chất độc hóa học

- Con của người bị nhiễm chất độc hóa học

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

- Người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học

- Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).

[3] Diện 3: Những thí sinh được cộng 0,5 điểm

- Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực 1, 2, 3 và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX)

- Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Điểm chuẩn xét tuyển các trường thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024?

Điểm chuẩn xét tuyển các trường thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024? (Hình từ Internet)

Công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT đối với học sinh giáo dục THPT?

Căn cứ Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định điểm xét tốt nghiệp THPT:

Điều 41. Điểm xét tốt nghiệp THPT
1. Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN): Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế này, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN.
a) ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau:
[...]
b) ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau:
[...]
2. ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.

Như vậy, công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT đối với học sinh giáo dục THPT như sau:

Tuyển sinh Đại học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyển sinh Đại học
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến xét học bạ tuyển sinh đại học 2025 phải dùng điểm cả năm lớp 12?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ GDĐT công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025? Xem toàn bộ Dự thảo tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách trường đại học dự kiến tổ chức kỳ thi riêng năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương án tuyển sinh 2025 của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách trường đại học công bố phương án tuyển sinh 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi minh họa V-SAT 2025 tuyển sinh đại học cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn đánh giá năng lực trường Đại học Sài Gòn năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xét tuyển đại học năm 2025 Đại học Quốc gia TP.HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Đại học Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường Đại học An Giang xét tuyển bổ sung trình độ đại học chính quy năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyển sinh Đại học
Phan Vũ Hiền Mai
708 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào