Đề thi thực hành bằng lái xe A1 gồm những nội dung gì?
Đề thi thực hành bằng lái xe A1 gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo tiết 2.1 Tiểu mục 2 Mục 2 Phần B Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
B. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
...
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy cách theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1 Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.
2.1.1.1. Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.1.1.2. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.
2.1.1.3. Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.
2.1.1.4. Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2.
2.1.2. Bài sát hạch số 2: Đi qua vạch đường thẳng
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.
2.1.3. Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.
2.1.4. Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.
2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Bánh xe không được đè lên vạch cản;
2.2.4. Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.
2.3. Các lỗi bị trừ điểm
2.3.1. Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;
2.3.2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.3. Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.4. Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;
2.3.5. Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;
2.3.6. Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.8. Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
2.3.9. Không hoàn thành bài sát hạch bị đình chỉ sát hạch;
2.3.10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị đình chỉ sát hạch.
Theo đó, đề thi thực hành bằng lái xe A1 gồm 04 nội dung dưới đây:
- Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.
- Bài sát hạch số 2: Đi qua vạch đường thẳng.
- Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản.
- Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề.
Đề thi thực hành bằng lái xe A1 gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Thời gian thi lý thuyết cấp bằng lái xe hạng A1 trong bao lâu?
Căn cứ theo Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
...
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính: số báo danh dự sát hạch;
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
...
II. Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
...
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Nhận đề sát hạch: ghi số đề sát hạch và số báo danh vào bài sát hạch lý thuyết.
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
a) Thời gian làm bài: 19 phút;
...
Như vậy, thời gian thi lý thuyết cấp bằng lái xe hạng A1 là trong 19 phút áp dụng đối với hình thức thi trên máy vi tính và trên giấy.
Người có bằng lái xe hạng A1 chạy được xe gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
...
Theo quy định này, người có bằng lái xe hạng A1 sẽ chạy được các loại xe:
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?