Chi tiết bảng lương công chức ngân hàng sau khi lương cơ sở tăng lên 2.34 triệu đồng?

Chi tiết bảng lương công chức ngân hàng sau khi lương cơ sở tăng lên 2.34 triệu đồng? Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức ngân hàng được quy định thế nào?

Chi tiết bảng lương công chức ngân hàng sau khi lương cơ sở tăng lên 2.34 triệu đồng?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở:

Điều 3. Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Căn cứ Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:

Điều 2. Chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:
1. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044
2. Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045
3. Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046
4. Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048
5. Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng:

Điều 10. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở tăng từ 1.800.000 đồng lên 2.345.000 đồng/tháng. Mức lương công chức ngân hàng sau khi lương cơ sở tăng lên 2.34 triệu đồng được tính theo công thức sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Như vậy, chi tiết bảng lương công chức ngân hàng sau khi lương cơ sở tăng lên 2.34 triệu đồng như sau:

[1] Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

[2] Kiểm soát viên chính ngân hàng

[3] Kiểm soát viên ngân hàng

[4] Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng

[5] Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ

*Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Chi tiết bảng lương công chức ngân hàng sau khi lương cơ sở tăng lên 2.34 triệu đồng?

Chi tiết bảng lương công chức ngân hàng sau khi lương cơ sở tăng lên 2.34 triệu đồng? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức ngân hàng được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức ngân hàng như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh

- Nắm vững chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

- Trung thành với Tổ quốc; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên

- Tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đạo đức công vụ và trình độ, năng lực.

Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng phải có các bằng cấp nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng:

Điều 4. Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
...
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm;
i) Có kinh nghiệm trên các lĩnh vực nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
a) Hiện đang giữ ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng, có thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng thì thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;
...

Như vậy, kiểm soát viên cao cấp ngân hàng phải có các bằng cấp sau:

- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật

- Bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền

- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Bảng lương công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảng lương công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết bảng lương công chức ngân hàng sau khi lương cơ sở tăng lên 2.34 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ bảng lương công chức viên chức có giảm khi bãi bỏ và gộp các khoản phụ cấp từ 1/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảng lương công chức
Phan Vũ Hiền Mai
176 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảng lương công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào