Mức phụ cấp chức danh lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khi tăng lương cơ sở lên 2.34 triệu đồng?
Mức phụ cấp chức danh lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khi tăng lương cơ sở lên 2.34 triệu đồng?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở:
Điều 3. Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...
Theo quy định trên, từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở tăng từ 1.800.000 đồng lên 2.340.000 đồng/tháng.
Căn cứ Mục 9 Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP quy định mức phụ cấp chức danh lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Theo đó mức phụ cấp chức danh lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được tính theo công thức sau:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp
Như vậy, mức phụ cấp chức danh lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khi tăng lương cơ sở lên 2.34 triệu đồng như sau:
[1] Đối với chức danh lãnh đạo thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 1
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp |
1 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,95 | 2.223.000 đồng |
2 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,75 | 1.755.000 đồng |
3 | Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân | 0,50 | 1.170.000 đồng |
4 | Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân | 0,30 | 702.000 đồng |
[2] Đối với chức danh lãnh đạo thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp |
1 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,90 | 2.106.000 đồng |
2 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,70 | 1.638.000 đồng |
3 | Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân | 0,50 | 1.170.000 đồng |
4 | Phó chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân | 0,30 | 702.000 đồng |
[3] Đối với chức danh lãnh đạo thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 3, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP Hồ Chí Minh
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp |
1 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,80 | 1.872.000 đồng |
2 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,65 | 1.521.000 đồng |
3 | Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân | 0,40 | 936.000 đồng |
4 | Phó chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân | 0,25 | 585.000 đồng |
[4] Đối với chức danh lãnh đạo thuộc huyện, thị xã và các quận còn lại
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp |
1 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,70 | 1.638.000 đồng |
2 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,60 | 1.404.000 đồng |
3 | Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân | 0,3 | 702.000 đồng |
4 | Phó chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân | 0,20 | 468.000 đồng |
Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh là gì?
Căn cứ Điều 52 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh như sau:
- Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định những vấn đề của thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.
- Kiểm tra, giám sát tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã.
- Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương cấp tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Mức phụ cấp chức danh lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khi tăng lương cơ sở lên 2.34 triệu đồng? (Hình từ Internet)
Đơn vị hành chính được phân thành bao nhiêu loại?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định đơn vị hành chính được phân loại như sau:
- Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt
- Các đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành ba loại: loại 1, loại 2 và loại 3
- Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại 1, loại 2 và loại 3
- Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành ba loại: loại 1, loại 2 và loại 3.


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phụ cấp chức danh lãnh đạo có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định công nhận danh sách người lao động có thu nhập thấp trên địa bàn theo Nghị định 30 mới nhất?
- Link thi thử miễn phí cuộc thi Trạng Nguyên Toàn Tài 2025?
- Điểm mới Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025?
- Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân gồm những gì?
- Thời gian tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của đấu giá viên năm 2025?